K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Kinh Dương Vương

2. Hùng Hiền Vương, còn được gọi là Lạc Long Quân. Huý là Sùng Lãm

3. Hùng Lân Vương

4. Hùng Diệp Vương

5. Hùng Hi Vương

6. Hùng Huy Vương

7. Hùng Chiêu Vương

8. Hùng Vĩ Vương

9. Hùng Định Vương

10. Hùng Hi Vương (nhưng chữ "hi" trong tên gọi này và tên gọi ở trên khác nhau về tự dạng và ý nghĩa)

11. Hùng Trinh Vương

12. Hùng Vũ Vương

13. Hùng Việt Vương

14. Hùng Anh Vương

15. Hùng Triêu Vương

16. Hùng Tạo Vương

17. Hùng Nghị Vương

18. Hùng Duệ Vương

25 tháng 12 2021

Ngô Quyền,Trưng Trắc,...

25 tháng 12 2021

đúng vậy

  1. Kinh Dương Vương(涇陽王): 2879 - 2794 TCN (số năm trị vì là ước đoán). Huý là Lộc Tục (祿續).
  2. Hùng Hiền vương(雄賢王), còn được gọi là Lạc Long Quân (駱龍君 hoặc 雒龍君 hoặc 貉龍君): 2793 - 2525 TCN. Huý là Sùng Lãm (崇纜).
  3. Hùng Lân vương (雄麟王): 2524 - 2253 TCN
  4. Hùng Việp vương (雄曄王): 2252 - 1913 TCN
  5. Hùng Hi vương (雄犧王): 1912 - 1713 TCN (phần bên trái chữ "hi" 犧 là bộ "ngưu" 牛)
  6. Hùng Huy vương (雄暉王): 1712 - 1632 TCN
  7. Hùng Chiêu vương (雄昭王): 1631 - 1432 TCN
  8. Hùng Vĩ vương (雄暐王): 1431 - 1332 TCN
  9. Hùng Định vương (雄定王): 1331 - 1252 TCN
  10. Hùng Hi vương (雄曦王): 1251 - 1162 TCN (phần bên trái chữ "hi" 犧 là bộ "nhật" 日)
  11. Hùng Trinh vương (雄楨王): 1161 - 1055 TCN
  12. Hùng Vũ vương (雄武王): 1054 - 969 TCN
  13. Hùng Việt vương (雄越王): 968 - 854 TCN
  14. Hùng Anh vương (雄英王): 853 - 755 TCN
  15. Hùng Triêu vương (雄朝王): 754 - 661 TCN
  16. Hùng Tạo vương (雄造王): 660 - 569 TCN
  17. Hùng Nghị vương (雄毅王): 568 - 409 TCN
  18. Hùng Duệ vương (雄睿王): 408 - 258 TCN
14 tháng 11 2017

Người ta không nói rõ chỉ biết là 18 ông thì đều lấy hiệu là Hùng vương hết

7 tháng 12 2021

Anh Hùng Dân Tộc Tiêu Biểu
Đinh Tiên Hoàng. ...
Hai Bà Trưng. ...
Hồ Chí Minh. ...
Hùng Vương. ...
Lê Đại Hành. ...

7 tháng 12 2021
Đinh Tiên Hoàng. ...Hai Bà Trưng. ...Hồ Chí Minh. ...Hùng Vương. ...Lê Đại Hành. ...Lê Thái Tổ ...Lý Nam Đế ...Lý Thái Tổ
25 tháng 4 2020

14 vị Anh hùng dân tộc Việt Nam đáp ứng được một trong ba tiêu chí sau đây:[3]

  1. Người khởi xướng, lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ ngoại xâm, giành độc lập dân tộc;
  2. Người đứng đầu 1 vương triều có đóng góp đặc biệt xuất sắc, lãnh đạo dân tộc giành được những thành tựu to lớn trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước;
  3. Nhà quân sự, chính trị, văn hóa lỗi lạc.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

 
STTTênQuê quánThời đạiNhà nướcKinh đôTiêu chuẩn
1Hùng VươngPhú ThọHồng BàngVăn LangPhong Châu2
2Hai Bà TrưngHà NộiHai Bà TrưngLĩnh NamMê Linh1
3Lý Nam ĐếThái NguyênNhà Tiền LýVạn XuânLong Uyên
4Ngô QuyềnHà Nội (?)Nhà NgôTĩnh Hải quânCổ Loa
5Đinh Tiên HoàngNinh BìnhNhà ĐinhĐại Cồ ViệtHoa Lư2
6Lê Đại HànhThanh Hóa (?)Nhà Tiền Lê1, 2
7Lý Thái TổBắc NinhNhà LýThăng Long2
8Lý Thường KiệtHà NộiĐại Việt3
9Trần Nhân TôngNam ĐịnhNhà Trần1,3
10Trần Hưng Đạo3
11Lê Thái TổThanh HóaNhà Hậu LêĐông Kinh1,2
12Nguyễn TrãiHải Dương3
13Quang TrungBình ĐịnhNhà Tây SơnPhú Xuân1,3
14Hồ Chí MinhNghệ AnViệt Nam Dân Chủ Cộng HòaViệt NamHà Nội

Quy hoạch tượng đài[sửa | sửa mã nguồn]

Các địa phương được đặt địa điểm xây dựng tượng đài Quốc tổ Hùng Vương và 14 vị anh hùng dân tộc khi đạt một trong 4 tiêu chí sau:

  • Địa phương là quê hương của danh nhân anh hùng dân tộc;
  • Địa phương gắn liền với sự kiện lịch sử quan trọng ghi đậm dấu ấn về cuộc đời và sự nghiệp của danh nhân anh hùng dân tộc;
  • Địa phương có di tích lịch sử, di tích cách mạng hoặc truyền thống văn hóa gắn với danh nhân anh hùng dân tộc;
  • Địa phương (vùng, khu vực) được ưu tiên xây dựng công trình tưởng niệm, tạo dựng truyền thống văn hóa về Quốc tổ Hùng Vương.
25 tháng 4 2020

 sau:[2]

  • Hùng Vương: quốc tổ của Việt Nam.
  • Hai Bà Trưng, tức Trưng Trắc và Trưng Nhị: 2 nữ thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của Nhà Hán.
  • Lý Nam Đế, tức Lý Bí: thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của Nhà Lương, lập ra Nhà Tiền Lý và nước Vạn Xuân.
  • Ngô Quyền: vị tướng đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, lập ra Nhà Ngô.
  • Đinh Tiên Hoàng, tức Đinh Bộ Lĩnh: người đánh bại 12 sứ quân và thống nhất Việt Nam, lập ra Nhà Đinh và nước Đại Cồ Việt.
  • Lê Đại Hành tức Lê Hoàn: vị tướng đánh bại quân Tống, lập ra Nhà Tiền Lê.
  • Lý Thái Tổ, tức Lý Công Uẩn: người sáng lập ra Nhà Lý, có công dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long.
  • Lý Thường Kiệt: vị tướng của nhà Lý có công đánh bại quân Tống xâm lược.
  • Trần Nhân Tông: vị vua anh minh của Nhà Trần và là người lãnh đạo nhân dân chống quân Mông Cổ và quân Nguyên xâm lược.
  • Trần Hưng Đạo, tức Trần Quốc Tuấn: vị tướng của Nhà Trần và 2 lần chỉ huy nhân dân đánh bại quân Mông - Nguyên.
  • Lê Thái Tổ, tức Lê Lợi: thủ lĩnh cuộc Khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh, lập ra Nhà Hậu Lê.
  • Nguyễn Trãi: nhà văn hóa và tư tưởng lỗi lạc của nhà Hậu Lê.
  • Quang Trung, tức Nguyễn Huệ: thủ lĩnh cuộc Khởi nghĩa Tây Sơn, đánh dẹp vua Lê – chúa Trịnh và chúa Nguyễn giúp thống nhất Việt Nam, đồng thời đánh bại quân Xiêm và quân Thanh xâm lược.
  • Hồ Chí Minh: vị lãnh tụ của phong trào giành độc lập của Việt Nam thời Pháp thuộc, là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam và là người khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa độc lập. Ông dẫn dắt Việt Nam trong cuộc đấu tranh chống lại quân xâm lược Nhật, Pháp và Mỹ.

28 tháng 6 2016

1/''Vua đen” là tên gọi của Mai Thúc Loan, khi lên ngôi, được nhân dân tôn phong lên ngôi hoàng đế gọi là Mai Hắc Đế - Vua đen họ Mai.

2/Trưng trắc trưng nhị và Triệu thị Trinh không thể coi là triều đại phong kiến ở Việt nam được bởi lẽ đây đang là thời kỳ nước ta bị ách đô hộ của đế quốc phương bắc các cuộc khởi nghĩa chỉ mang tính tự phát không tồn tai được lâu. Còn các triều đại phông kiến Việt nam chỉ được chính thức công nhân là vào năm 938 sau khi Ngô Quyền đánh tan quân Nam hán trên sông Bạch Đằng mở đầu cho sự độc lạp tự chủ của nước nhà. Do vậy Triều đại có vua là nũ cũng là duy nhất trong lịc sử Việt Nam Vị Nữ hoàng đầu tiên và

3/ Lý Thường Kiệt - một nhân vật lịch sử kiệt xuất của dân tộc Việt Nam hồi thế kỷ XI, đầu thế kỷ XII, chính là người họ Ngô có nguồn gốc xứ Thanh. Theo hệ phả họ Ngô Việt Nam thì ông có tên thật là Ngô Tuấn - con của Ngô An Ngữ (tức Ngô Ích Vệ - con thứ của Ngô Xương Xí - một sứ quân ở Bình Kiều - Thanh Hóa hồi giữa thế kỷ X).là cuối cùng của vương triều nhà lý đó chính là Lý thánh quân - Lý Chiêu hoàng

4/ 

Tên tục của Quang Trung Nguyễn Huệ là Hồ Thơm ; do đó người đương thời thường gọi Nguyễn Huệ là ‘‘Ông Ba Thơm’’. Do đó gây ra sự lầm tưởng của Ông Trần Trọng Kim: ‘‘Ông Ba Thơm’’ dĩ nhiên là đứng thứ ba.

Sự thực thì ‘‘Ông Ba Thơm’’ đứng thứ hai và ông hai Nhạc là ông trưởng. Vì gọi theo phong tục miền Nam là như vậy.

( Phong tục này là do một ông chúa Nguyễn đã cắc cớ đặt tên cho con trai trưởng của mình là ‘Cả’, và ông chúa đã bắt dân chúng gọi con trưởng của họ là ‘Hai’)

 

15 tháng 7 2016

mik biết nè mik có đi thi lịch sử ở huyện mấy câu này mik học hết rồi

1 là Mai Hắc Đế Hay còn gọi là Mai Thúc Loan

2 là Lý Chiêu Hoàng nhưng bà lên ngôi chỉ vài năm do sự ép bức của các viên quan trong triều sau khi bà lấy chồng rồi nhừng ngôi cho chồng luôn

3 Là Lý Thường Kệt

4 Là Quang Trung ông có họ Hồ

16 tháng 3 2022

Kinh Dương Vương: 2879 - 2794 TCN (số năm trị vì là ước đoán).Hùng Hiền vương: 2793 - 2525 TCN. HHùng Lân vương : 2524 - 2253 TCNHùng Việp vương: 2252 - 1913 TCNHùng Hi vương : 1912 - 1713 TCNHùng Huy vương : 1712 - 1632 TCNHùng Chiêu vương : 1631 - 1432 TCNHùng Vĩ vương : 1431 - 1332 TCNHùng Định vương : 1331 - 1252 TCNHùng Hi vương : 1251 - 1162 TCNHùng Trinh vương : 1161 - 1055 TCNHùng Vũ vương : 1054 - 969 TCNHùng Việt vương : 968 - 854 TCNHùng Anh vương: 853 - 755 TCNHùng Triêu vương : 754 - 661 TCNHùng Tạo vương : 660 - 569 TCNHùng Nghị vương : 568 - 409 TCNHùng Duệ vương : 408 - 258 TCN

_Hok tốt_

16 tháng 3 2022

1. Kinh Dương Vương(涇陽王): 2879 - 2794 TCN (số năm trị vì là ước đoán). Huý là Lộc Tục (祿續).

2. Hùng Hiền Vương(雄賢王), còn được gọi là Lạc Long Quân (駱龍君 hoặc 雒龍君 hoặc 貉龍君): 2793 - 2525 TCN. Huý là Sùng Lãm (崇纜).

3. Hùng Lân Vương (雄麟王): 2524 - 2253 TCN.

4. Hùng Việp Vương (雄曄王): 2252 - 1913 TCN.

5. Hùng Hi Vương (雄犧王): 1912 - 1713 TCN (phần bên trái chữ "Hi" 犧 là bộ "ngưu" 牛).

6. Hùng Huy Vương (雄暉王): 1712 - 1632 TCN.

7. Hùng Chiêu Vương (雄昭王): 1631 - 1432 TCN.

8. Hùng Vĩ Vương (雄暐王): 1431 - 1332 TCN.

9. Hùng Định Vương (雄定王): 1331 - 1252 TCN.

10. Hùng Hi Vương (雄曦王): 1251 - 1162 TCN (phần bên trái chữ "Hi" 犧 là bộ "nhật" 日).

11. Hùng Trinh Vương (雄楨王): 1161 - 1055 TCN.

12. Hùng Vũ Vương (雄武王): 1054 - 969 TCN.

13. Hùng Việt Vương (雄越王): 968 - 854 TCN.

14. Hùng Anh Vương (雄英王): 853 - 755 TCN.

15. Hùng Triêu Vương (雄朝王): 754 - 661 TCN.

16. Hùng Tạo Vương (雄造王): 660 - 569 TCN.

17. Hùng Nghị Vương (雄毅王): 568 - 409 TCN.

18. Hùng Duệ Vương (雄睿王): 408 - 258 TCN.

1. Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?a. Văn Lang.b. Âu Lạc.c. Việt Nam.2. Vị vua đầu tiên của nước ta là?a. An Dương Vương.b. Vua Hùng Vương.c. Ngô Quyền.3. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.a. Công cụ dùng để làm ruộng.               1. Giáo mác.b. Công cụ dùng làm vũ khí.                2. Vòng trang sức.c. Công cụ dùng làm trang sức.              3. Lưỡi cày đồng.4. Nước Văn Lang tồn tại qua mấy...
Đọc tiếp

1. Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?

a. Văn Lang.

b. Âu Lạc.

c. Việt Nam.

2. Vị vua đầu tiên của nước ta là?

a. An Dương Vương.

b. Vua Hùng Vương.

c. Ngô Quyền.

3. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.

a. Công cụ dùng để làm ruộng.               1. Giáo mác.

b. Công cụ dùng làm vũ khí.                2. Vòng trang sức.

c. Công cụ dùng làm trang sức.              3. Lưỡi cày đồng.

4. Nước Văn Lang tồn tại qua mấy đời vua?

a. 15 đời vua.

b. 17 đời vua.

c. 18 đời vua

4. Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?

a. Quân Tần xâm lược nước phương Nam.

b. Thục Phán lãnh đạo ngưới Âu Việt và Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm.

c. Cả hai ý rên đều đúng.

5. Vị vua của nước Âu lạc có tên gọi là gì?

a. An Dương Vương.

b. Vua Hùng Vương.

c. Ngô Quyền.

6. Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì?

a. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.

b. Xây dựng thành Cổ Loa.

c. Cả hai ý trên đều đúng.

7. Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây.

a. Mị Châu - Trọng Thuỷ.

b. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.

c. Cây tre trăm đốt.

8. Để cai trị nhân dân ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì?

A. Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để nộp cho chúng.

B. Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục Hán, học chữ Hán.

C. Cả hai ý trên đều đúng.

9. Trước sự thống trị của các triều đại phương Bắc, dân ta phản ứng ra sao?

A. Không chịu khuất phục, nổi dậy đấu tranh.

B. Chịu khuất phục, đem đồ cống nạp cho chúng.

C. Chưa chịu khất phục, nhưng lo sợ thế lực của chúng.

10. Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:

A. Chiến thắng của Hai Bà Trưng.

B. Chiến thắng Bặch Đằng.

C. Chiến thắng Lí Bí.

11. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.

a. Khởi nghĩa Bà Triệu.                 1. Năm 776

b. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.            2. Năm 905

c. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ.         3. Năm 248

d. Khởi Nghĩa của Phùng Hưng.         4. Năm 722

12. Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng?

a. Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán.

b. Chồng bà Trưng Trắc (Thi sách) bị Tô Địch giết hại.

c. Chứng tỏ cho nhân dân biết, phụ nữ cũng đánh được giặc.

13. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?

a. 179 TCN

b. Năm 40

c. Cuối năm 40

14. Kết quả của cuộc khởi nghĩa?

a. Thất bại

b. Thắng lợi

c. Thắng lợi hoàn toàn.

16. Nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược nước ta?

a. Do Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu.

b. Do quân Nam Hán đã có âm mưu từ trước.

c. Cả hai ý trên đều đúng.

17. Ai là người lãnh đạo chống lại quân Nam Hán?

a. Ngô Quyền.

b. Hai Bà Trưng.

c. Dương Đình Nghệ.

18. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?

a. Nhử giặc vào sâu trong đất liền rồi tấn công.

b. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở Sông Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên rồi nhử giặc vào bãi cọc.

c. Cả hai ý trên đều đúng.

19. Ngô Quyền lên ngôi vua năm nào?

a. 938.

b. 939.

c. Cuối năm 939.

20. Ngô Quyền trị vì đất nước được mấy năm?

a. 5 năm.

b. 6 năm.

c. 7 năm.

21. Em hiểu như thế nào về cụm từ “loạn 12 sứ quân”?

a. Các thế lực địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng.

b. 12 sứ thần của các nước đến tham kiến vua.

c. 12 cánh quân xâm lược nước ta.

22. Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì trước tình hình của đất nước?

a. Xây dựng lực lượng, liên kết các sứ quân rồi dem quân đi đánh các sứ quân khác.

b. Mượn quân của các nước khác để đánh các sứ quân.

c. Mượn quân của triều đình để đánh các sứ quân.

23. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước ta là gì?

a. Lạc Việt.

b. Đại Việt.

c. Đại Cồ Việt.

24. Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?

a. Đinh Liễn và Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, nhà Tống xâm lược nước ta.

b. Lê Hoàn đã giết hại Đinh Tiên Hoàng để lên ngôi vua.

c. Lê Hoàn đã đánh bại 12 sứ quân để lên ngôi vua.

25. Quân ta đã đánh bại Quân Tống ở những nơi nào?

a. Đại La, Sông Hồng.

b. Lạng Sơn, Sông Bặch Đằng.

c. Hoa Lư, Sông Cầu.

26. Kết quả của cuộc kháng chiến.

a. Thất bại.

b. Thắng lợi.

c. Thắng lợi hoàn toàn.

27. Lê Hoàn lên ngôi vua lấy tên gọi là gì?

a. Lê Đại Hành.

b. Lê Long Đĩnh.

c. Lê Thánh Tông.

28. Triều đại nhà lý bắt đầu từ năm nào?

a. 1005.

b. 1009.

c. 1010.

29. Vì sao vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La?

a. Vì đây là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt.

b. Vì đây là vùng đất mà giặc không dám đặt chân đến.

c. Vì đây là vùng đất giàu có, nhiều của cải, vàng bạc.

30. Đến đời vua Lý Thánh Tông nước ta đổi tên tên là gì?

a. Đại La.

b. Thăng Long.

c. Đại Việt.

31. Vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La vào thời gian nào?

a. 1005

b. 1009

c. 1010

 

0
25 tháng 4 2018

Chúng ta có 18 vị vua hùng đó là :

Kinh Dương Vương (涇陽王): 2879 - 2794 TCN (số năm trị vì là ước đoán). Húy là Lộc Tục (祿續).

Hùng Hiền vương (雄賢王), còn được gọi là Lạc Long Quân (駱龍君 hoặc 雒龍君 hoặc 貉龍君): 2793 - 2525 TCN. Huý là Sùng Lãm (崇纜).

Hùng Lân vương (雄麟王): 2524 - 2253 TCN

Hùng Diệp vương (雄曄王): 2252 - 1913 TCN

Hùng Hi vương (雄犧王): 1912 - 1713 TCN (phần bên trái chữ "hi" 犧 là bộ "ngưu" 牛)

Hùng Huy vương (雄暉王): 1712 - 1632 TCN

Hùng Chiêu vương (雄昭王): 1631 - 1432 TCN

Hùng Vĩ vương (雄暐王): 1431 - 1332 TCN

Hùng Định vương (雄定王): 1331 - 1252 TCN

Hùng Hi vương (雄曦王): 1251 - 1162 TCN (phần bên trái chữ "hi" 犧 là bộ "nhật" 日)

Hùng Trinh vương (雄楨王): 1161 - 1055 TCN

Hùng Vũ vương (雄武王): 1054 - 969 TCN

Hùng Việt vương (雄越王): 968 - 854 TCN

Hùng Anh vương (雄英王): 853 - 755 TCN

Hùng Triêu vương (雄朝王): 754 - 661 TCN

Hùng Tạo vương (雄造王): 660 - 569 TCN

Hùng Nghị vương (雄毅王): 568 - 409 TCN

25 tháng 4 2018

Nước ta có tất cả 18 đời vua hùng , đó là :

  1. Kinh Dương Vương(涇陽王): 2879 - 2794 TCN (số năm trị vì là ước đoán). Huý là Lộc Tục (祿續).
  2. Hùng Hiền vương(雄賢王), còn được gọi là Lạc Long Quân (駱龍君 hoặc 雒龍君 hoặc 貉龍君): 2793 - 2525 TCN. Huý là Sùng Lãm (崇纜).
  3. Hùng Lân vương (雄麟王): 2524 - 2253 TCN
  4. Hùng Việp vương (雄曄王): 2252 - 1913 TCN
  5. Hùng Hi vương (雄犧王): 1912 - 1713 TCN (phần bên trái chữ "hi" 犧 là bộ "ngưu" 牛)
  6. Hùng Huy vương (雄暉王): 1712 - 1632 TCN
  7. Hùng Chiêu vương (雄昭王): 1631 - 1432 TCN
  8. Hùng Vĩ vương (雄暐王): 1431 - 1332 TCN
  9. Hùng Định vương (雄定王): 1331 - 1252 TCN
  10. Hùng Hi vương (雄曦王): 1251 - 1162 TCN (phần bên trái chữ "hi" 犧 là bộ "nhật" 日)
  11. Hùng Trinh vương (雄楨王): 1161 - 1055 TCN
  12. Hùng Vũ vương (雄武王): 1054 - 969 TCN
  13. Hùng Việt vương (雄越王): 968 - 854 TCN
  14. Hùng Anh vương (雄英王): 853 - 755 TCN
  15. Hùng Triêu vương (雄朝王): 754 - 661 TCN
  16. Hùng Tạo vương (雄造王): 660 - 569 TCN
  17. Hùng Nghị vương (雄毅王): 568 - 409 TCN
  18. Hùng Duệ vương (雄睿王): 408 - 258 TCN

Hai Bà Trưng

Nguyễn Thị Minh Khai

Võ Thị Sáu

@Bảo

#Cafe

29 tháng 10 2021

TL:

Hai Bà Trưng ; Bà Triệu  ; Võ Thị Sáu ; ......

_HT_

kick đúng cho mình nha :)