Tìm 2 số
biết tỉ số của chúng là tổng các bình phương của 4;7;3;6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi 2 số cần tìm là a và b
Ta có tỉ số giữa chúng là 2/4
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{4}\)
Và tổng bình phương của chúng là 117 => \(a^2+b^2=117\)
nên ta có: \(\dfrac{a^2}{4}=\dfrac{b^2}{16}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{a^2}{4}=\dfrac{b^2}{16}=\dfrac{a^2+b^2}{4+16}=\dfrac{117}{20}=5,85\)
Ta có:
\(\dfrac{a^2}{4}=5,85\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=\sqrt{23,4}\\a=-\sqrt{23,4}\end{matrix}\right.\)
\(\dfrac{b^2}{16}=5,85\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}b=\sqrt{93,6}\\b=-\sqrt{93,6}\end{matrix}\right.\)
Gọi hai số cần tìm là a,b
Theo đề, ta có: a/3=b/5=k và a^2+b^2=132
=>a=3k; b=5k
a^2+b^2=132
=>9k^2+25k^2=132
=>k^2=132/34
=>k^2=66/17
Th1: k=căn 66/17
=>\(a=3\sqrt{\dfrac{66}{17}};b=5\sqrt{\dfrac{66}{17}}\)
Th2: \(k=-\sqrt{\dfrac{66}{17}}\)
=>\(a=-3\sqrt{\dfrac{66}{17}};b=-5\sqrt{\dfrac{66}{17}}\)
gọi 2 số cần tìm là a và b
ta có:
a/b=5/7
=>a/5=b/7 và a^2+b^2=4736
a/5=b/7=>a^2/25=b^2/49
áp dụng ............ ta có:
a^2/25=b^2/49=a^2+b^2/25+49=4736/74=64
=>a^2/25=64=>a^2=1600=>a=40 hoặc a= -40
=>b^2/49=64=>b^2=3136=>b=56 hoặc b=-56
Bấm vô đây:
Câu hỏi của Nguyễn Minh Huy - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Gọi số cần tìm là a và b ( a và b khác 0 )
Theo bài ra ta có :
a + b = 9
a x b = 9 x 2
a x b = 18
Giả sử a là 0 và b là 9 tích = 0 ( loại )
Giả sử a là 1 và b là 8 tích = 8 ( loại )
Giả sử a là 2 và b là 7 tích = 14 ( loại )
Giả sử a là 3 và b là 6 tích = 18 ( chọn )
Giả sử a là 4 và b là 5 tích là 20 ( loại )
=> a là 3 và b là 6 => Ta có số 3 và 6
Đúng 100 % có gì không hiểu hỏi lại mình !
Gọi 2 số cần tìm là a và b
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{5}{7}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{5}=\frac{b}{7}\)
\(\Rightarrow\frac{a^2}{25}=\frac{b^2}{49}\)
Mặt khác
\(a^2+b^2=4736\)
Áp dụng tc của dãy tỉ số bằng nhau Ta có
\(\frac{a^2}{25}=\frac{b^2}{49}=\frac{a^2+b^2}{25+49}=\frac{4736}{74}=64\)
\(\Rightarrow\begin{cases}a=\pm40\\b=\pm56\end{cases}\)
Mà 5.7>0
=> \(a.b\ge0\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)=\left\{\left(40;56\right);\left(-40;-56\right)\right\}\)
Gọi hai số đó là a và b.
Theo đề ta có:
a/b = 5/7 <=> 7a = 5b <=> b = (7/5)a
Cũng theo đề,
a² + b² = 4736
<=> a² + [(7/5)a]² = 4736
74a² = 118400
a² = 1600
a = 40
b =(7*40)/5 = 56
Đáp số: 40; 56
Gọi 2 số cần tìm là x, y, tao đề bài ta có:
\(\frac{x}{y}=0,9=>\frac{x^2}{y^2}=\frac{81}{100}=>\frac{x^2}{81}=\frac{y^2}{100};x^2+y^2=72.4\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số = nhau, ta có:
\(\frac{x^2}{81}=\frac{y^2}{100}=\frac{x^2+y^2}{81+100}=\frac{72.4}{181}=\frac{2}{5}\)
=> \(\frac{x^2}{81}=\frac{2}{5}=>x^2=\frac{162}{5}=>x=\frac{9\sqrt{10}}{5}\)(Do x là số nguyên dương => \(x\ne-\frac{9\sqrt{10}}{5}\))
=> làm tương tự vậy thì đc : y = \(2\sqrt{10}\)
Vậy...