K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2022

\(a)\)

\(35\text{%}\)\(=\frac{35}{100}=0,35\)

\(45\%=\frac{45}{100}=0,45\)

\(60\%=\frac{60}{100}=0,6\)

\(55\%=\frac{55}{100}=0,55\)

\(b)\)

\(90\%=\frac{90}{100}=0,9\)

\(75\%=\frac{75}{100}=0,75\)

22 tháng 3 2022

a)

35% = 0,35

45% = 0,45

55% = 0,55

b) 

90% = 0,9

75% = 0,75

60% = 0,6

NM
1 tháng 11 2021

Phân số hữu hạn là : \(\frac{5}{8}=0.625,-\frac{3}{20}=-0.15\)\(\frac{14}{35}=\frac{2}{5}=0.4\) vì mẫu tối giản của chúng là tích của các lũy thừa 2 và 5.

Phân số còn lại là vô hạn tuần hoàn vì mẫu của chúng không phân tích được thành tích của các lúy thừa 2 và 5.

Số \(\frac{4}{11}=0.\left(36\right),\frac{15}{22}=0.68\left(18\right),-\frac{7}{12}=-0.58\left(3\right)\)

22 tháng 8 2019

+ 8 = 23 chỉ có ước nguyên tố là 2

⇒ Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = 0,375

+ 5 chỉ có ước nguyên tố là 5

⇒ Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = -1,4

+ 20 = 22.5 có ước nguyên tố là 2 và 5.

⇒ Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = 0,65

+ 125 = 53 chỉ có ước nguyên tố là 5.

⇒ Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Giải bài 65 trang 34 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7 = -0,104

18 tháng 11 2021

Sai hết rồi bạn

18 tháng 11 2021

có đáp án nào đâu

NM
8 tháng 10 2021

ta có :

undefined

1 tháng 11 2019

1 4 = 25 100 = 0 , 25 3 5 = 6 10 = 0 , 6 7 8 = 7 . 125 8 . 125 = 875 1000 = 0 , 875 1 2 = 5 10 = 0 , 5 Vậy   1 1 2 = 1 , 5

28 tháng 1 2017

21 tháng 9 2018

0,25

0,6

0,875

1,5

14 tháng 10 2017

a) Các phân số được viết dưới dạng tối giản là:

\(\dfrac{5}{8};\dfrac{-3}{20};\dfrac{4}{11};\dfrac{15}{22};\dfrac{-7}{12};\dfrac{2}{5}\)

Lần lượt xét các mẫu:

8 = 23; 20 = 22.5 11

22 = 2.11 12 = 22.3 35 = 7.5

+ Các mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5 là 8; 20; 5 nên các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Kết quả là:

\(\dfrac{5}{8}=0,625\) \(\dfrac{-3}{20}=-0,15\) \(\dfrac{14}{35}=\dfrac{2}{5}=0,4\)

+ Các mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 là 11, 22, 12 nên các phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Kết quả là:

\(\dfrac{4}{11}=0,\left(36\right)\) \(\dfrac{-3}{20}=0,6\left(81\right)\) \(\dfrac{-7}{12}=-0,58\left(3\right)\)

b) Các phân số được viết dạng số thập phân hữu hạn

\(\dfrac{5}{8}=0,625\) \(\dfrac{-3}{20}=0,15\) \(\dfrac{14}{35}=0,4\)

Các số thập phân vô hạn tuần hoàn là:

\(\dfrac{15}{22}=0,6\left(81\right)\) \(\dfrac{-7}{12}=-0,58\left(3\right)\) \(\dfrac{4}{11}=0,\left(36\right)\)

18 tháng 4 2017

a) Các phân số được viết dưới dạng tối giản là:

58;−320;411;1522;−712;2558;−320;411;1522;−712;25.

Lần lượt xét các mẫu:

8 = 23; 20 = 22.5 11

22 = 2.11 12 = 22.3 35 = 7.5

+ Các mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5 là 8; 20; 5 nên các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Kết quả là:

58=0,625;58=0,625; −320=−0,15−320=−0,15; 1435=25=0,41435=25=0,4

+ Các mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 là 11, 22, 12 nên các phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Kết quả là:

411=0,(36)411=0,(36) 1522=0,6(81)1522=0,6(81) −712=0,58(3)−712=0,58(3)

b) Các phân số được viết dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn là:

58=0,62558=0,625 −320=−0,15−320=−0,15 411=0,(36)411=0,(36)

1522=0,6(81)1522=0,6(81) −712=0,58(3)−712=0,58(3) 1435=0,4