K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2021

Quy tắc thêm s, es đối với danh từ

- Chủ yếu các từ khi chuyển số ít sang số nhiều sẽ thêm s: Cat - Cats, house - houses

- Với những từ kết thúc là  s, x, z, ch, sh thì khi chuyển sang số nhiều thêm đuôi “es”. Ví dụ: time - times, box - boxes, bus- buses...

- Với các từ kết thúc là “y” thì khi dùng với số nhiều, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”. Ví dụ như: baby - babies, spy - spies, penny - pennies....

- Còn một số danh từ bất quy tắc: woman - women, man - men, child - children, tooth - teeth, foot - feet, person - people, leaf - leaves....

- Hay một số danh từ không chia: sheep - sheep, fish - fish, deer - deer, species - species. aircraft - aircraft...

Quy tắc thêm s, es khi chia động từ

- Với những động từ từ kết thúc là  “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi chuyển sang hoặc dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (do – does; go – goes; watch – watches;  wash - washes, house - houses )

- Với từ kết thúc là “y” thì khi dùng chia theo ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; worry - worries, study – studies)

- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (wants, see – sees…)

Quy tắc thêm ed khi chia động từ

- Các từ được thêm ed khi chia ở thì quá khứ đơn

- Trừ một số trường hợp theo động từ bất quy tắc.

Bạn có thể xem chi tiết 600 động từ bất quy tắc: TẠI ĐÂY

II. CÁCH PHÁT ÂM S, ES

Trước khi bước vào chi tiết từng cách đọc s, es thì chúng ta cần tìm hiểu về âm hữu thanh và vô thanh. Với mỗi kiểu kết thúc khác nhau thì sẽ được chia theo s,es riêng.

Cụ thể:

- Âm hữu thanh là những âm mà khi đọc bạn sẽ rung cổ họng

- Âm vô thanh là âm khi đọc không sẽ rung cổ họng.

Bạn xem chi tiết về bảng phiên âm trong tiêng Anh về các âm, phụ âm để biết rõ chi tiết hơn nhé.

21 tháng 12 2021

es dùng cho động từ khi phải để ở ngôi thứ 3(he,she,it)

ed dùng cho động từ khi phải chỉ quá khứ,câu bị động

2 tháng 10 2023

Công thức 1 : Chỉ 1 hành động, việc gì đó đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Công thức 2 : Chỉ 1 hành động, việc gì đó từ quá khứ mà đến bây giờ vẫn làm

Mình học thì cô mình kêu là làm 1 trong 2 cấu trúc nào cũng được =='

17 tháng 6 2018

+) Các động từ tận cùng bằng o , s , x  , sh , ch  khi đi với danh từ chỉ người HE , SHE , IT  thì phải thêm es.

VD : go => goes

       fix => fixes

     cross => crosses ;...

    teach => teaches

...........

- She goes to school every day

- He teaches me this game.

...............

+) Các động từ tận cùng bằng y và trước y là một phụ âm khi đi với HE , SHE , IT  thì ta đổi y thànhi rồi thêm es

VD: fly – flies

     carry – carries

     study – studies

.................

+)  Hầu hết các động từ không thuộc 2 trường hợp trên và Các động từ tận cùng bằng y nhưng trước y là một nguyên âm, khi đi với chủ ngữ HE , SHE,IT  thì ta chỉ cần thêm S.

vd : play – plays

      say – says

      Work -> Works

- She gives me a present.

-..........

17 tháng 6 2018

- Động từ tận cùng là: CH,O,SH,S,X,Z. ta thêm "es"

Ví dụ :watch -> watches

         : (she) go -> goes

- Động từ tận cùng là "y" , ta chuyển "y" -> "i" rồi thêm "es"

- Tất cả các động từ còn lại ta thêm "s"

5 tháng 5 2018

1) khi danh từ tận cùng là o, s ,z , ch , x , sh thì ta thêm es

2) khi danh từ tận cùng là y 

- trước nó là phụ âm ta đổi y thành i rồi thêm es 

- trước nó là nguyên âm uể oải thì ta chỉ cần thêm s

3) các danh từ tận cùng là f hoặc fe ta đổi f , fe thành v rồi thêm es

4) các trường hợp còn lại ta chỉ cần thêm s

5 tháng 5 2018

1.Khi danh từ tận cùng là x,z,s,ch,sh thì thêm es

2.Nếu danh từ có tận cùng là o 

+Trước nó là nguyên âm ueoai thì thêm es

+Trước là phụ âm thì thêm s

3.Nếu danh từ có tận cùng là y

+Trước nó là nguyên âm ueoai thì đổi y thành i và thêm es

+Trước là phụ âm thì thêm s

4.Nếu danh từ có tận cùng là f thì đổi thành v và thêm es

    Nếu danh từ có tận cùng là fe thì đổi f thành v và thêm s

5.Còn lại thì chỉ cần thêm s là xong

7 tháng 7 2019

tam giác

7 tháng 7 2019

Delta và delta' á, e năm nay ms vô lớp 9 nên chưa bt mà bọn e có dùng delta để giải pt no nguyên r

25 tháng 12 2022

Safety(n): Sự an toàn

Safely(adv) đi với V hoặc đứng trước adj

25 tháng 12 2022

*Nhấn mạnh

Safely chỉ đi được duy nhất với V hoặc trước adj thôi nhé

4 tháng 9 2023

Động từ bất quy tắc (Irregular Verbs) là động từ diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ và không có quy tắc nhất định khi chia ở các thì quá khứ, quá khứ hoàn thành hay hiện tại hoàn thành .

4 tháng 9 2023

Chúng ta thường dùng động từ bất quy tắc trong những trường hợp sau đây:
Động từ bất quy tắc được dùng cho thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành.

Động từ bất quy tắc diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ (có xác định rõ thời gian) hoặc hành động xảy ra từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và sẽ xảy ra trong tương lai (đôi khi không xác định được ngày, tháng, năm, giờ).

Sử dụng động từ bất quy tắc nhằm diễn tả hành động xảy ra chính xác ở đâu, thời gian nào như là để thông báo sự việc hoặc muốn đặt câu với động từ bất quy tắc như muốn hỏi để tìm kiếm thông tin.

Có hai loại động từ bất quy tắc: động từ bất quy tắc ở cột hai (dùng cho quá khứ đơn), động từ bất quy tắc ở cột ba (dùng cho hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành). Vì thế các bạn phải học cho kỹ, học theo thứ tự a,b,c cho dễ, sau đó làm bài tập, đặt câu, làm văn cho nhớ động từ.

Để tạo cho mình hứng thú khi học động từ bất quy tắc thì bạn nên làm bài tập theo kiểu trắc nghiệm và điền vào chỗ trống để nhớ động từ bất quy tắc thật lâu.

Bạn nên thực hành các mẫu đàm thoại đối với một số bạn trong nhóm để luyện động từ bất quy tắc và cũng luyện cách phát âm.

14 tháng 2 2022

Tra mạng là có nhé em, không thì thuê gia sư

14 tháng 2 2022

z lun

I am =I'm (chỉ dùng cho vs I thôi)

are } you/we/they (are dùng cho các ngôi you/we/they)

is}he/she/it (is dùng cho các ngôi he/she/it)

do } I/you/we/they (dùng vs do)

does } he/she/it(does dùng vs các ngôi he/she/it)

các are/is/am/do/does đều dùng vs khẳng định hay phủ định hoặc câu hỏi đều dc

29 tháng 9 2019

They, we, you + are.                                     Do + you, they, we, I.

He, she, it + is.                                              Does + he, she, it.

I + am

                               

4 tháng 11 2021

Tham khảo :

 Những yêu cầu cơ bản của biện pháp buộc dây garô:

     • Trước khi đặt garo nên dùng vải quấn quanh da vùng định thắt để tránh xoắn và kẹt da phía dưới dây thắt.

     • Khi đặt vòng garo đầu tiên phải chặt nhất sau đó lực thắt giảm dần. Các vòng garo nằm cạnh nhau sao cho ko bị xoắn kẹp, đầu dây garo phải được cố định lại.

  

• Trường hợp đặt garo đúng máu nhanh chóng ngừng chảy, chỉ trắng nhợt, phía dưới chỗ đặt garo mạch ko còn đập.

     • Nếu thắt garô quá chặt có thể gây dập nát tổ chức phần mềm, và cũng là nguyên nhân gây liệt chi.

     • Nếu đặt garo ko đủ chặt máu tiếp tục chảy, đồng thời ứ tắc tĩnh mạch (chi có thể tím thẫm).

     • Ko được phép để garo lâu quá 1,5 - 2h, nếu lâu quá phần dưới garo sẽ bị hoại tử. Vì vậy khi đặt garo nhất thiết phải ghi giờ vào 1 tờ giấy và đặt tờ giấy vào chỗ đặt garo, cứ 1h nới lỏng garo 1 lần, nới từ từ mỗi lần khoảng 30 giây.

     • Chuyển bệnh nhân tới bệnh viện nhanh nhất có thể.

    + Những vết thương chảy máu động mạch ở tay hoặc ở chân mới dùng biện pháp buộc day garô vì tay và chân là những mô đặc nên biện pháp buộc dây garô mới có hiệu quả cầm máu.

4 tháng 11 2021

Tham khảo :

2

Những trường hợp cần đặt garo
Vết thương chảy máu ồ ạt ở chi trong chiến đấu ác liệt; khẩn trương mà quân y cần phải xử trí nhanh chóng khi không có điều kiện làm băng chèn. Vết thương mà người bị thương và đồng đội không biết cách băng chèn, bắt buộc phải đặt garô.

8 tháng 1 2023

Quy tắc hợp lực dùng khi cần tổng hợp các lực tác dụng vào cùng 1 vật.

Còn quy tắc moment thì liên quan đến vật có trục quay cố định em nhé.