K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 7 2019

Đáp án B

Kiến thức: Prasal verb

Giải thích:

Neither A nor B: không A cũng không B, mang nghĩa phủ định.

Either A or B: hoặc A hoặc B, mang nghĩa khẳng định.

Ở đây cần cụm từ mang nghĩa khẳng định: Neither => Either.

Tạm dịch: Giao tiếp là hành động chuyển tải thông tin thông qua thông điệp bằng lời hoặc tín hiệu phi ngôn ngữ.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

4 tháng 10 2017

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Ở đây ta phải dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho "comet" ở phía trước. Trong câu này vì trước đó có dấu phẩy nên ta bắt buộc dùng “which” chứ không dùng "that” (ngoài ra ta có thể dùng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách dùng dạng quá khứ phân từ “viewed")

Đáp án A (viewing => viewed/which was Viewed)

Tạm dịch: Sao chổi Halley, được nhìn xuyên qua kính thiên văn, khá ấn tượng.

24 tháng 7 2018

Đáp án A.

Lỗi thừa từ. Đi sufficient enough thành enough hoặc sufficient.

sufficient enough đều có nghĩa là “đủ” nên chi dùng được một t.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng chúng ta đã có đủ thông tin để viết báo cáo.

2 tháng 1 2019

Đáp án A

Lỗi thừa từ. Đổi sufficient enough thành enough hoặc sufficient.

sufficient enough đều có nghĩa là “đủ” nên chỉ dùng được một từ.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng chúng ta đã có đủ thông tin để viết báo cáo.

22 tháng 5 2017

Chọn đáp án B

Cấu trúc: - Adv of place + V + S (đảo ngữ trạng từ nơi chốn lên trước để nhấn mạnh)

E.g: Under the tree slept a girl.

- Hundreds of + N-plural + V -plural

E.g: Hundreds of people are standing in front of the cinema.

Do đó: is => are

“Trên bàn là hàng trăm cuốn sách được viết bằng Tiếng Anh.”

9 tháng 10 2019

Đáp án A

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, sửa lỗi sai

Giải thích:

viewing => viewed/which was viewed

Ở đây ta phải dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho “comet” ở phía trước. Trong câu này vì trước đó có dấu phảy nên ta bắt buộc dùng “which” chứ không dùng “that” (ngoài ra ta có thể dùng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách dùng dạng quá khứ phân từ “viewed”)

Tạm dịch: Sao chổi Halley, được nhìn xuyên qua kính thiên văn, khá ấn tượng.

20 tháng 5 2019

Đáp án A

11 tháng 10 2017

Kiến thức: Dạng bị động

Giải thích:

Sửa: can find => can be found

Chủ ngữ trong câu là vật, cho nên ta dùng bị động. Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: modal verb + be + PP

Tạm dịch: Thông tin về người La Mã không chỉ có thể được tìm thấy trong sách mà còn cả trên Internet.

Chọn B