K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2019

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Đại từ quan hệ “which” có thể thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ:

S + V, which + V + …

overconfident (adj): quá tự tin

overconfidence (n): sự quá tự tin

   A. because + S + V = because of + N/Ving: bởi vì => Câu A sai.

   C. Câu C sai do dùng danh từ “confidence”.

   D. Cấu trúc câu chẻ: It + is + N + that + V + … => Câu D sai.

Tạm dịch: Anh ta quá tự tin, điều đó đã phá hỏng hoàn toàn kế hoạch của chúng tôi.

Chọn B

25 tháng 12 2019

Đáp án B

Câu gốc: Anh ấy quá tự tin. Do vậy anh ấy đã phá hỏng kế hoạch của chúng tôi hoàn toàn

Sử dụng đại từ quan hệ which thay thế cho ý nghĩa của cả câu đứng trước nó: Anh ấy quá tự tin, việc đó đã làm hỏng kế hoạch của chúng tôi hoàn toàn

24 tháng 8 2017

Đáp án C

Câu gốc: Jack đã quá tự tin. Do đó, anh ấy đã phá hỏng kế hoạch một cách hoàn toàn

Mệnh đề quan hệ với which đứng sau dấu “,” và thay thế cho ý nghĩa cả câu phía trước nó

Các phương án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp

Tạm dịch: Jack đã quá tự tin, điều đó đã phá hỏng kế hoạch một cách hoàn toàn

5 tháng 3 2018

Đáp án A

21 tháng 11 2018

Đáp án C

Kiến thức: Câu điều kiện, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ấy không nhanh. Vì thế, anh ấy bị lỡ chuyến bay. (Anh ấy đã bị lỡ chuyến bay vì không kịp)

A. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy sẽ không lỡ chuyến bay. (Anh ấy hiện tại bị lỡ chuyến bay)

B. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy sẽ có thể bắt được chuyến bay. (Hiện tại anh ấy có thể bắt kịp chuyến bay nếu anh ấy đã nhanh hơn.)

C. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy hẳn đã có thể bắt được chuyến bay. (Anh ấy đã bị lỡ chuyến bay)

D. Anh ấy không bị lỡ chuyến bay vì anh ấy nhanh.

6 tháng 12 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: John đã không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.

à Đáp án C là chính xác, dùng might have done sth: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy không).

Lưu ý: Cần phân biệt giữa must have done sth, might have done sth

- must have done sth: suy đoán logic về một sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn may và might.

19 tháng 8 2018

Chọn đáp án D

“Anh ấy không đeo dây an toàn. Anh ấy đã bị thương.”

Đây là sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + Vpp..., S + would/ could + have + Vpp... (câu điều kiện loại 3)

A, B sai nghĩa; C sai cấu trúc câu điều kiện

Dịch: Nếu anh ấy đã đeo dây an toàn thì anh ấy đã không bị thương.

16 tháng 3 2018

Đáp án D

Anh ấy cảm thấy quá mệt. Anh ấy không thể thức dậy.

A. sai ngữ pháp vì S + V + such + danh từ  that S + V

B. Anh ấy cảm thấy quá mệt bởi vì anh ấy không thể thức dậy.

C. Anh ấy bệnh, trên thực tế là , anh ấy không thể dạy được.

D. Anh ấy quá bệnh đến nỗi mà không thể dậy được.

Cấu trúc: S + be + adj that S + V[ quá...đến nỗi mà...]

29 tháng 10 2017

Đáp án A.
Dịch câu: Anh ấy thành công vì anh ấy quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân. Anh ấy không có tài năng.
A. Chính quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân của anh ấy chứ không phải tài năng đã giúp anh ấy thành công.
B. Ngoài quyết tâm, tài năng đảm bảo cho sự thành công của anh ấy trong việc theo đuổi mục tiêu cá nhân.
C. Thành công của anh ấy là nhờ vào khả năng tự nhiên, chứ không phải quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân.
D. Quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân khiến anh ấy thành công và tài năng.
Đáp án A đúng vì ta dùng cấu trúc nhấn mạnh: it....that để nhấn mạnh yếu tố mà là nguyên nhân của cái gì.
Các lựa chọn khác đều sai nghĩa.

22 tháng 10 2017

Đáp án C.

Dùng cấu trúc câu nhấn mạnh: It-cleft sentence.

Tạm dịch: Chính sự quyết tâm theo đuổi mục tiêu của mình, chứ không phải tài năng đã làm nên thành công của anh ta.