K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 9 2017

Đáp án C

9 tháng 5 2017

Phương trình phản ứng:

C 6 H 5 N H 2     +     N a N O 2     +   2 H C l     → 0 − 5 ℃ C 6 H 5 N 2 + C l −     +       2 H 2 O       +     N a C l               1              

   0,1   ←          0,1                 ←              0,1

 Theo (1) và giả thiết ta có:

n C 6 H 5 N H 2   = n N a N O 2     =   n C 6 H 5 N 2 + C l −   =   0 , 1 m o l .

Đáp án cần chọn là: C

17 tháng 10 2017

Phương trình phản ứng:

C 6 H 5 N H 2     +     N a N O 2     +   2 H C l     → 0 − 5 ℃ C 6 H 5 N 2 + C l −     +       2 H 2 O       +     N a C l               1              

mol:         0,02            0,02                                  0,02

Theo (1) và giả thiết ta có:

n C 6 H 5 N H 2 = n N a N O 2   = n C 6 H 5 N 2 + C l −     =   0 , 02   m o l . n C 6 H 5 N H 2

Hiệu suất 80% => thực tế cần dùng là

n N a N O 2 =   n C 6 H 5 N 2 + C l −   =   0 , 02. 100 80   =   0 , 025   m o l .

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).a. Xác định tên kim loại A.b. Tính khối lượng muối clorua thu được.Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?b. Tính khối lượng của...
Đọc tiếp

Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).

a. Xác định tên kim loại A.

b. Tính khối lượng muối clorua thu được.

Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.

a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.

c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit photphoric (H và PO4). Tính khối lượng axit có trong dung dịch thu được sau phản ứng?

Câu 8. Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4.

a. Tính khối lượng Mg đã phản ứng.

b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

c. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được qua ống sứ chứa 24gam CuO nung nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

0
11 tháng 3 2022

nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)

PTHH: 2A + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2

nACl3 = nA = 0,015 : 3 . 2 = 0,01 (mol)

M(A) = 0,27/0,01 = 27 (g/mol)

=> A là Al

mAlCl3 = 0,01 . 133,5 = 1,335 (g)

11 tháng 3 2022

Câu 6.

\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)

\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)

0,01                                0,015

\(\overline{M_A}=\dfrac{0,27}{0,01}=27đvC\)

\(\Rightarrow A\) là Al nhôm.

\(m_{AlCl_3}=0,01\cdot133,5=1,335g\)

12 tháng 4 2020

Phương trình hóa học : Mg + 2HCl -> MgCl2 +H2

Số mol Mg là : 2,4/24 =0,1 (mol)

Số mol HCl là : 14,6/36,5 = 0,4(mol)

Ta có : nMg/ 1 < nHCl/2 => Mg đủ , HCl dư

                                   Mg      + 2HCl -> MgCl2 + H2

Số mol ban đầu :         0,1       0,4   

Số mol đã phản ứng : 0,1    0,2         0,1          0,1

Số mol sau phản ứng : 0,1      0,2     0,1         0,1 

Thể tích khí H2 sinh ra : 0,1 × 22,4 = 2,24 (lít)

Khối lượng MgCl2 : 0,1 x 95 = 9,5 (g)

13 tháng 12 2018

nZn = m/M = 26/65 = 0,4 (mol)

pthh: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

........1mol...2mol........1 mol.......1 mol

.......0,4mol..x mol........y mol........z mol

a, Từ ptpu ta có: \(n_{H_2}=z=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)

=>\(V_{H_2}=n.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

b, Từ ptpu ta có: \(n_{ZnCl_2}=y=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)

=>\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,4.\left(65+35,5.2\right)=0,4.136=54,4\left(g\right)\)

c, \(m_{H_2}=n.M=0,4.2=0,8\left(g\right)\)

Từ ptpu ta có: \(n_{HCl}=x=\dfrac{0,4.2}{1}=0,8\left(mol\right)\)

=>\(m_{HCl}=n.M=0,8.\left(1+35,5\right)=29,2\left(g\right)\)

Lại có: mchất tham gia = mZn + mHCl = 26+29,2 =55,2(g)

msản phẩm = mH2 + mZnCl2 = 0,8 + 54,4 = 55,2 (g)

=>\(\dfrac{m_{chatthamgia}}{m_{sanpham}}=\dfrac{55,2}{55,2}=1\)

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được. c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ? (Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5) Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2 a) Hãy viết phương trình...
Đọc tiếp

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

(Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5)

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

( Cho Zn = 65; H =1; O = 16; Cl = 35,5)

Câu 3. Cho sắt tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCL 7,5 % đén khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc ?

a) Viết phương trình hóa học xảy ra?

b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V ?

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được

Câu 4. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL

a) Hoàn thành phương trình hóa học

b)Tính thể tích khí hiđro tạo thành ( ở đktc)

c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành . (Biết Al = 27, H =1; O = 16, CL = 35,5)

Câu 5. Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCL 14,6%

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra

b) Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu ?

c) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc

(Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; CL = 35,5 )

3
28 tháng 4 2019

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

-Trả lời:

500ml dd = 0.5 l dd

Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2

nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)

Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol

mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)

VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)

28 tháng 4 2019

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

-Trả lời:

Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2

nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)

Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)

mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)

VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)

7 tháng 3 2022

\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

0,2                      0,2          0,3    ( mol )

\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)

\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\)

8 tháng 12 2017

nFe=5,6/56=0,1 mol

a)Fe + HCL->FeCl2 +H2

b)theo phương trình:=>nFeCl2=nFe=0,1 mol=>mFecl2=127.0,1=12,7 g

c)nH2=nFe=0,1 mol =>Vh2= 22,4.0,1=2,24 l

d)V không thay đổi: Mg + hcl->mgcl2 +h2

8 tháng 12 2017

a) Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

b) \(n_{Fe}= \frac{5,6}{56}= 0,1\) mol

Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 +...... H2

..0, 1 mol--------> 0,1 mol--> 0,1 mol

mFeCl2 = 0,1 . 127 = 12,7 (g)

c) VH2 đktc = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)

d) \(n_{Mg}= \frac{5,6}{24}= 0,23\) mol

Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

0,23 mol--------------------> 0,23 mol

VH2 đktc = 0,23 . 22,4 = 5,152 (lít)

mk ko chắc câu c nha