K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 7 2017

Đáp án B

9 tháng 5 2017

Phương trình phản ứng:

C 6 H 5 N H 2     +     N a N O 2     +   2 H C l     → 0 − 5 ℃ C 6 H 5 N 2 + C l −     +       2 H 2 O       +     N a C l               1              

   0,1   ←          0,1                 ←              0,1

 Theo (1) và giả thiết ta có:

n C 6 H 5 N H 2   = n N a N O 2     =   n C 6 H 5 N 2 + C l −   =   0 , 1 m o l .

Đáp án cần chọn là: C

17 tháng 10 2017

Phương trình phản ứng:

C 6 H 5 N H 2     +     N a N O 2     +   2 H C l     → 0 − 5 ℃ C 6 H 5 N 2 + C l −     +       2 H 2 O       +     N a C l               1              

mol:         0,02            0,02                                  0,02

Theo (1) và giả thiết ta có:

n C 6 H 5 N H 2 = n N a N O 2   = n C 6 H 5 N 2 + C l −     =   0 , 02   m o l . n C 6 H 5 N H 2

Hiệu suất 80% => thực tế cần dùng là

n N a N O 2 =   n C 6 H 5 N 2 + C l −   =   0 , 02. 100 80   =   0 , 025   m o l .

Đáp án cần chọn là: B

23 tháng 9 2017

Đáp án C

Câu 1 : Hấp thu hoàn toàn 2,688 lít khí Cl2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 loãng ở nhiệt độ thường . Sau phản ứng nồng độ Ca(OH)2 còn lại 0,1 M (dung dịch không thay đổi ) . Nồng độ ban đầu của dung dịch Ca(OH)2 là bao nhiu ? Câu 2 : Dẫn hai luồng khí Cl2 đi qua hai dung dịch : - Dung dịch 1: KOH loãng và nguội ở nhiệt độ thường - Dung dịch 2: KOH đậm đặc đun nóng 80oC Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai...
Đọc tiếp

Câu 1 : Hấp thu hoàn toàn 2,688 lít khí Cl2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 loãng ở nhiệt độ thường . Sau phản ứng nồng độ Ca(OH)2 còn lại 0,1 M (dung dịch không thay đổi ) . Nồng độ ban đầu của dung dịch Ca(OH)2 là bao nhiu ?

Câu 2 : Dẫn hai luồng khí Cl2 đi qua hai dung dịch :

- Dung dịch 1: KOH loãng và nguội ở nhiệt độ thường

- Dung dịch 2: KOH đậm đặc đun nóng 80oC

Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích Cl2 đi qua dung dịch 1 và 2 ?

Câu 3: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch KOH nồng độ x M , sau phản ứng thu được dung dịch thì chứa một chất tan duy nhất . Giá trị của x là ?

Câu 4: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch chứa 6,525g chất tan . Nồng độ của HCl trong dung dịch đã dùng là ?

Câu 5 : Cho hỗn hợp hai muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí đktc . Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là ?

2
16 tháng 2 2020

Câu 5 : Cho hỗn hợp hai muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí đktc . Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là ?

MgCO3 MgO + CO2

CaCO3-->CaO+CO2

n hỗn hợp khí =2,24\22,4 =0,1 mol

=>nhh 2muối =0,1 mol

16 tháng 2 2020

câu4

Gọi số mol HCl là x mol

HCl + KOH → KCl + H2O

x x (mol)

Giả sử KOH hết ⇒ mKCl = 74,5 . 0,1 = 7.45(g) > 6,525 ⇒KOH dư ,HCl hết.

(0,1 - x).56 + x.(39 + 35,5) = 6,525

⇒ x = 0,05 mol ⇒ CM = 0,5M

4. Để hòa tan hoàn toàn 14,9g hỗn hợp Fe, Zn người ta cần vừa đúng 250ml dung dịch HCl 2M. a) Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí sinh ra (đktc). 5. Cho 1,4g sắt tác dụng với 840ml khí clo (đktc). a) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M đủ để tác dụng hết với các chất thu được trong phản ứng trên. 6. Cho 26,1g MnO2 tác dụng hết với...
Đọc tiếp

4. Để hòa tan hoàn toàn 14,9g hỗn hợp Fe, Zn người ta cần vừa đúng 250ml dung dịch HCl 2M. a) Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí sinh ra (đktc). 5. Cho 1,4g sắt tác dụng với 840ml khí clo (đktc). a) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M đủ để tác dụng hết với các chất thu được trong phản ứng trên. 6. Cho 26,1g MnO2 tác dụng hết với 400ml dung dịch axit clohidric đậm đặc. a) Tính thể tích khí thoát ra đktc. b) Tính nồng độ mol HCl. c) Tính lượng khí clo thu được có đủ để tác dụng hết với 1,12g sắt không? 7. Cho 78,3g MnO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%. a) Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng và thể tích khí sinh ra. b) Tính nồng độ dung dịch muối thu được. c) Khí sinh ra cho tác dụng với 250ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol của NaOH phản ứng và của dung dịch thu được. d) Cho khí trên tác dụng với sắt. Hòa tan muối thu được vào 52,5g H2O. Tính nồng độ % của dung dịch muối.

0
31 tháng 1 2019

a. PTHH: \(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+2H_2O+Cl_2\\ 0,9mol:3,6mol\rightarrow0,9mol:1,8mol:0,9mol\)

\(m_{MnO_2}=\dfrac{78,3}{87}=0,9\left(mol\right)\)

\(m_{CtHCl}=3,6.36,5=131,4\left(g\right)\)

\(C\%=\dfrac{m_{Ct}}{m_{Dd}}.100\%\)

\(\Leftrightarrow20\%=\dfrac{131,4}{m_{Dd}}.100\%\)

\(\Leftrightarrow m_{DdHCl}=657\left(g\right)\)

\(V_{Cl_2}=22,4.0,9=20,16\left(l\right)\)

b. \(m_{CtMnCl_2}=0,9.126=113,4\left(g\right)\)

\(m_{dd}=78,3+657-\left(0,9.71\right)=671,4\left(g\right)\)

\(C\%=\dfrac{113,4}{671,4}.100\%=16,89\%\)

c. \(Cl_2+2NaOH\rightarrow H_2O+NaCl+NaClO\\ 0,9mol:1,8mol\rightarrow0,9mol:0,9mol:0,9mol\)

\(CM_{NaOH}=\dfrac{1,8}{0,25}=7,2\)

\(CM_{NaClO}=\dfrac{0,9}{0,25}=3,6\)

27 tháng 6 2017

Đáp án A

Các nhận xét đúng là: 1, 2, 3, 4

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được. c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ? (Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5) Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2 a) Hãy viết phương trình...
Đọc tiếp

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

(Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5)

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

( Cho Zn = 65; H =1; O = 16; Cl = 35,5)

Câu 3. Cho sắt tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCL 7,5 % đén khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc ?

a) Viết phương trình hóa học xảy ra?

b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V ?

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được

Câu 4. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL

a) Hoàn thành phương trình hóa học

b)Tính thể tích khí hiđro tạo thành ( ở đktc)

c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành . (Biết Al = 27, H =1; O = 16, CL = 35,5)

Câu 5. Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCL 14,6%

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra

b) Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu ?

c) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc

(Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; CL = 35,5 )

3
28 tháng 4 2019

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

-Trả lời:

500ml dd = 0.5 l dd

Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2

nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)

Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol

mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)

VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)

28 tháng 4 2019

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

-Trả lời:

Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2

nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)

Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)

mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)

VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)