K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 5 2018

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

A. going over: kiểm tra kĩ lưỡng                            B. taking over: lớn mạnh hơn, thay thế

C. coming out: trổ bông                                         D. breaking out: bùng phát

Tạm dịch: Hoa nở khắp nơi là đầu hiệu của mùa xuân.

2 tháng 2 2018

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

A. going over: kiểm tra kĩ lưỡng                            B. taking over: lớn mạnh hơn, thay thế

C. coming out: trổ bông                                        D. breaking out: bùng phát

Tạm dịch: Hoa nở khắp nơi là đầu hiệu của mùa xuân.

2 tháng 6 2018

Đáp án C

Giải thích:

A. going over: kiểm tra kĩ lưỡng

B. taking over: lớn mạnh hon, thay thế

C. coming out: trổ bông, nở

D. breaking out: bùng phát

Dịch nghĩa. Hoa nở khắp nơi là dấu hiệu của mùa xuân.

17 tháng 6 2018

Đáp án D

Kiến thức về bị động

(to) get tired of + V-ing: mệt mỏi vì làm gì

(to) get tired of + being + Vp2: mệt mỏi vì bị/phải làm gì

Tạm dịch: Những người nổi tiếng mệt mỏi vì bị nhận ra ở mọi nơi mà họ tới.

=> Câu mang nghĩa bị động nên ta chọn đáp án D.

(Lí giải vì sao không chọn đáp án C. Do đây là dạng phân từ hoàn thành (having + PII) dung để chỉ 1 hành động đã hoàn tất, nhưng hành động trong câu (be recognized) chưa hoàn tất, nó vẫn sẽ có thể tiếp tục xảy ra.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

24 tháng 4 2018

Đáp án B

Kiến thức về bị động và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Tạm dịch: Mai người khách đầu được tặng một bó hoa. => Câu bị động => Loại D.

Quy tắc: Each of+ danh từ + V(số ít) => chọn B

9 tháng 4 2019

Chọn C

29 tháng 10 2017

Kiến thức: Cách sử dụng “another, other, the other, the others”

Giải thích:

another + (danh từ số ít): một... khác (trong nhiều...)/ nữa ( + số đếm)

the others = the other + danh từ số nhiều: những cái còn lại (với số lượng xác định)

others = other + danh từ số nhiều: những... khác

the other: cái còn lại

Tạm dịch: Mùa hè là một mùa. Mùa xuân là một mùa khác.

Chọn B

12 tháng 11 2018

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. permission /pə'min/(n): sự cho phép

B. persuasion / pə'sweidʒn/ (n): sự thuyết phục

C. protection /prə'tekn/(n): sự bảo vệ

D. decision /di'siʒn/(n): quyết định

Tạm dịch: Bạn không được phép cắm trại ở đây mà không được sự cho phép.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ

Ta dùng quá khứ phân từ (VPP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này “originated” được hiểu là “which was originated”
Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện dang được tổ chức trên toàn thế giới.