K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 3 2019

Đáp án B

Cụm “_____ over long distances” là chủ ngữ của câu

Cần điền chỗ trống có dạng “That SVO” (That electricity can be transmitted) là mệnh đề danh ngữ để làm chủ ngữ.

21 tháng 11 2017

Đáp án B

Cấu trúc mệnh đề danh từ - mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ làm chủ ngữ trong câu:

Where/ when/ why/ what/ that…+ clause + V

Đáp án A sai vì mệnh đề sau that thiếu to be và transmit phải ở dạng bị động transmitted.

Đáp án C sai vì mệnh đề sau that thiếu vị ngữ.

Đáp án D sai vì mệnh đề sau that thiếu chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Điện đó có thể truyền qua những khoảng cách xa là một sự thực mà mọi người đều biết.

23 tháng 10 2019

B

Chỉ có đáp án B vừa đúng ngữ pháp và phù hợp với nghĩa của câu

Tạm dịch:  Có một thực tế là điện là một dạng năng lượng hiệu quả nhất

21 tháng 6 2019

Đáp án A

3 tháng 1 2020

Đáp án A

- Take after: giống (ai)

- Take to: bắt đầu làm gì như thói quen, bắt đầu thích ai/ cái gì

E.g: I’ve taken to waking up very early.

He hasn’t taken to his new school.

- Look up : tra cứu (từ)

- Care for: chăm sóc

ð Đáp án A (Một thực tế về mặt sinh học rằng những người con giống bố mẹ mình.)

27 tháng 10 2017

B

Mệnh đề phụ chủ ngữ

That/Why/ when / where... S + V  + .... V (số ít) +.....

Mệnh đề đóng vai trò là S

=> Đáp án B

Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi nên ghé thăm mẹ của bạn khi tôi đi qua

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

6 tháng 5 2017

Đáp án D.

Despite the fact that + mệnh đề: mặc dù thực tế rằng

Động từ chính của vế thứ hai trong câu được chia ở thì quá khứ đơn nên động từ cần chia cũng phải được chia ở thì đó.

Dịch nghĩa: Mặc dù thực tế là thời tiết xấu, chúng tôi vẫn tận hưởng chuyến đi của mình

9 tháng 10 2017

Đáp án là A.

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.

Một vận động viên bóng chày có khả năng nghe từ khoảng cách xa.

A. you bet: dĩ nhiên. - chỉ sự đồng tình

1 tháng 1 2017

Đáp án là A .

be under attack = be in danger = be endangerd: bị đe dọa

facing extinction: đối mặt với sự tuyệt chủng [ chỉ dành cho 1 loài động/ thực vật]

Câu này dịch như sau: Một sự thật đáng buồn là ở đất nước chúng ta, cùng với hầu hết những nước khác trên thế giới, môi trường vẫn đang bị đe dọa.