K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 8 2019

Đáp án C.

It is the unique opportunity/ chance for sb to do sth: Đây là cơ hội đặc biệt cho ai làm gì (nhấn mạnh đến sự xác định của cơ hội này).

8 tháng 6 2017

Opportunity lả danh từ đếm được dạng số ít => D loại, C cũng loại danh từ này chưa xác định, mới nhắc đến lần đầu, nên ta không dùng mạo từ “the”.
A cũng loại vì tính từ “unique” bắt đầu bằng phụ âm /j/ nên ta không thể dùng mạo từ an => Đáp án là B.

22 tháng 4 2019

Đáp án C.

9 tháng 12 2018

C

Vì“ unique” /juˈniːk/ bắt đầu bằng bán nguyên âm /ju/ nên dùng mạo từ “a”

=>Đáp án C

Tạm dịch:  Yuri Gagarin là người đầu tiên du hành vào vũ trụ

21 tháng 3 2019

Đáp án B

Kiến thức câu giả định (subiunctive)

Cấu trúc câu giả định với tỉnh từ đứng trước mệnh đề: it + be + adjective + [that] + S + V (inf) +...

Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi người phải nhận thức được sự bảo vệ môi trường.

18 tháng 2 2017

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ rút gọn

movement (n): phong trào => danh từ chỉ sự vật

organize (v): tổ chức

=> mệnh đề quan hệ dạng bị động

to + V => thể hiện mục đích

Dạng đầy đủ: which are organized to conserve

Dạng rút gọn: organized to conserve

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào những phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

Chọn D

25 tháng 8 2019

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ

- Khi hành động mang tính chủ động thì rút gọn động từ thành V-ing

- Khi hành động mang tính bị động thì rút gọn động từ thành V(Phân từ II)

- Khi hành động có tính thứ tự (có các từ như first, second, last, …) thì rút gọn động từ thành "to + V(nguyên thể)"

Trong câu, danh từ "movements" không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ "organize" được rút gọn thành dạng phân từ. Việc bảo vệ môi trường là mục đích của các phong trào này nên "conserve" được dùng ở dang "to + V(nguyên thể)" để chỉ mục đích.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.

A. organizing to conserve = tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên không thể rút gọn thành V-ing.

B. organized conserving = được tổ chức đang bảo vệ

Không thể rút gọn một lúc hai động từ theo cả dạng chủ động và bị động.

C. which organize to conserve = cái mà tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ cần được chia dạng bị động đầy đủ

4 tháng 12 2019

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ

A. Khi hành động mang tính chủ động thì rút gọn động từ thành V-ing

B. Khi hành động mang tính bị động thì rút gọn động từ thành V.(Phân từ II)

C. Khi hành động có tính thứ tự (có các từ như fìrst, second, last, ...) thì rút gọn động từ thành "to + V(nguyên thể)"

Trong câu, danh từ "movements" không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ "organize" được rút gọn thành dạng phân từ. Việc bảo vệ môi trường là mục đích của các phong trào này nên "conserve" được dùng ở dạng "to + V(nguyên thể)" để chỉ mục đích.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.

organizing to conserve = tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên không thể rút gọn thành V-ing.

organized conserving = được tổ chức đang bảo vệ

Không thể rút gọn một lúc hai động từ theo cả dạng chủ động và bị động.

which orgạnize to conserve = cái mà tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ cần được chia dạng bị động đầy đủ.     .

27 tháng 4 2019

B

Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, lược bỏ Đại từ quan hệ và động từ chia P2

Câu đầy đủ là : We should participate in the movements which is organized to conserve the natural environment. (Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên)

=>Đáp án B

15 tháng 10 2017

Đáp án B

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải thích:

Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này, “organized” được hiểu là which are organized. => A, D loại

Ta dùng giới từ to: để, chỉ mục đích

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.