K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11 2017

Chọn đáp án D.

F2 thu được 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng gtính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định A-B-: đỏ; A-bb + aaB-: vàng; aabb: trắng.

Kiểu hình ở F2 phân li không đồng đều ở hai giới

g1 trong 2 gen quy định tính trạng liên kết với NST X.

F2 thu được 16 tổ hợp g F1 cho 4 loại giao tử.

F1 toàn mắt đỏ nên có kiểu gen: AaXBXb Í AaXBY.

Mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực nên ở loài này: cái –XX; đực –XY.

F2 các con đực mắt vàng có kiểu gen:

1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY.

Các con cái mắt vàng có kiểu gen: 1aaXBXB : 1aaXBXb.

Đem các cá thể mắt vàng giao phối với nhau ta có:

F2 Í F2:

(1aaXBXB : 1aaXBXb) Í (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY).

g Con đực mắt đỏ có kiểu gen A-XBY, do đó để tính tỉ lệ con đực mắt đỏ ta chỉ cần tính tỉ lệ giao tử AXB; aXB ở giới cái và giao tử AY; aY ở giới đực.

Con cái F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb) ggiảm phân tạo giao tử cho aXB = 1/2+ 1/2Í1/2 = 3/4.

Đực F2: (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY)

ggiảm phân cho AY = 1/4 Í 1/2 + 2/4 Í 1/4 = 1/4 ; aY = 2/4 Í 1/4 + 1/4 Í1/2 = 1/4

g tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 = 3/4 Í 1/4 = 3/16.

14 tháng 4 2019

F2 thu được 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng gtính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định A-B-: đỏ; A-bb + aaB-: vàng; aabb: trắng.

Kiểu hình ở F2 phân li không đồng đều ở hai giới

g1 trong 2 gen quy định tính trạng liên kết với NST X.

F2 thu được 16 tổ hợp g F1 cho 4 loại giao tử.

F1 toàn mắt đỏ nên có kiểu gen: AaXBXb Í AaXBY.

Mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực nên ở loài này: cái –XX; đực –XY.

F2 các con đực mắt vàng có kiểu gen:

1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY.

Các con cái mắt vàng có kiểu gen: 1aaXBXB : 1aaXBXb.

Đem các cá thể mắt vàng giao phối với nhau ta có:

F2 Í F2:

(1aaXBXB : 1aaXBXb) Í (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY).

g Con đực mắt đỏ có kiểu gen A-XBY, do đó để tính tỉ lệ con đực mắt đỏ ta chỉ cần tính tỉ lệ giao tử AXB; aXB ở giới cái và giao tử AY; aY ở giới đực.

Con cái F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb) ggiảm phân tạo giao tử cho aXB = 1/2+ 1/2Í1/2 = 3/4.

Đực F2: (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY)

ggiảm phân cho AY = 1/4 Í 1/2 + 2/4 Í 1/4 = 1/4 ; aY = 2/4 Í 1/4 + 1/4 Í1/2 = 1/4

g tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 = 3/4 Í 1/4 = 3/16.

Đáp án D

26 tháng 1 2017

Đáp án D

- Tỉ lệ (đỏ: vàng: trắng) = 9 : 6: 1 → kiểu hình màu sắc mắt do hai gen cùng qui định.

- Tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

=> Kiểu gen F1: AaXBY : AaXBXb

- Đời F2: (3A:1aa) X B X B : X B X b : X B Y : X b Y  Đực vàng: 3A_XbY : 1aaXBY; Cái vàng: 1aaXBXB : 1aaXBXb.

Có:  ( 3 A _ X b Y : 1 a a X B Y ) × 1 a a X B X B : 1 a a X B X b

→ Đực mắt đỏ = 12 32 X B Y × 1 2 A a = 3 16 A a X B Y

27 tháng 10 2019

Đáp án D

25 tháng 1 2018

Đáp án B

Xét tỉ lệ màu mắt ở hai giới 

Tỉ lệ KH F2 : 9đỏ : 6 vàng: 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)

Quy ước gen : A_B_ : đỏ 

A_bb + aaB_ : vàng

aabb : trắng

Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới => Một gen quy địnhmàu mắt  nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y 

Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ là  : 

Con cái : AAXBXB : AAXBXb : 1AaXBXB : 2AaXBXb

Con đực : AAXBY : 2AaXBY

Xét gen B thì có 

Đực 1 XB : Y 

Cái  ¾ XB: ¼ Xb

ð  Xb -  = ¼  x 1/ 2 = 1/8 

ð  XB = 1 – 1/8 = 7/8 

Xét gen A có 

B = 2/3 ; b = 1/3 

ð  bb = 1/9 

ð  B- = 1 – 1/9 = 8/9

 

Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là : A – B = 7/8 x 8/9 = 7/9 

23 tháng 2 2018

Đáp án B

F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng:

Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung:

9 đỏ:6 vàng:1 trắng

→ hai gen tương tác bổ sung

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau

→ 1 trong 2 gen nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY

→F1: AaXBXb : AaXBY

↔ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối

với con cái mắt đỏ F2:

(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY

↔ (2A:1a)(3XB:Xb) ×(2A:1a)(1XB:1Y)

→ A-B-=  ( 1 - 1 3 × 1 3 ) ( 1 - 1 4 × 1 2 ) = 7 9

1 tháng 1 2020

Đáp án D

Con đực XY trắng lai con cái đỏ

F1 đồng loạt đỏ

F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.

Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.

Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.

=> Quy luật chi phối gen trên là 1 gen trên 1 NST thường PLDL với gen còn lại trên NST giới tính.

Kiểu gen của P Đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB

-> Kiểu gen F1: AaXBXb x Aa XBY

Cho con cái và đực mắt vàng

Xét G từng giới:

Ở giới cái mắt vàng gồm: 1/2 aaXBXb : 1/2 aaXBXB => tỉ lệ giao tử: 3/4 aXB : 1/4 aXb

Ở giới đực mắt vàng gồm: 1/4aaXBY : 1/4AAXbY : 1/2AaXbY => tỉ lệ giao tử: 1/4 aY : 1/4 AY.

con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = 3/4 x 1/4 = 3/16