K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 2 2017

Đáp án: D

Giải thích: Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng nước ta vẫn bị suy thoái do diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.

17 tháng 3 2018

Đáp án D

Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng nước ta vẫn bị suy thoái do diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn

21 tháng 9 2017

Đáp án C

Mặc dù tổng diện tích rừng đang dần tăng lên, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, vì: chất lượng rừng không ngừng giảm sút

7 tháng 3 2022

B

7 tháng 3 2022

B

29 tháng 11 2017

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:A. Diện tích đang tăngB. Đang bị tàn phá nghiêm trọngC. Diện tích rừng giảm không đáng kểD. Không tăng không giảmCâu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:A. Chỉ được khai thác dần C. Chỉ được khai thác trắngB. Chỉ được khai thác chọn D. Cả 3 loại khai thácCâu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu...
Đọc tiếp

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

A. Chỉ được khai thác dần C. Chỉ được khai thác trắng

B. Chỉ được khai thác chọn D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:

A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

C. Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.

D.lượng sữa

Câu 10: Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.

Câu 11: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:

A. Theo mức độ hoàn thiện của giống . B. Theo địa lí.

C. Theo hình thái, ngoại hình. D. Theo hướng sản xuất.

Câu 12: Vật nuôi nào sau đây được phân loại theo đặc điểm ngoại hình?

A. Bò vàng Nghệ An B. Bò lang trắng đen

C. Lợn Đại Bạch D. Lợn Móng Cái

Câu 13: Sự phát triển của vật nuôi có mối liên quan gì với sự sinh trưởng và phát dục?

A. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra cùng một lúc.

B. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, không liên quan gì nhau.

C. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, hỗ trợ lẫn nhau.

D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Câu 14: Sự phát dục của vật nuôi là:

A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.

B. Sự phát triển của hợp tử và hệ tiêu hoá.

C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.

Câu 15: Sự sinh trưởng của vật nuôi là:

A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.

B. Sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.

C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.

MN giúp mik nhé mik cảm ơn ak!!!!hihi

2
29 tháng 7 2021

Mình cảm thấy câu hỏi này nên để vào box địa hợp lí hơn ý

29 tháng 7 2021

1A

2D

3D

4D

5C

6D

7D

8D

9A

10B

11A

12B

13C

14D

15B

13 tháng 10 2016

Tổng.... năm 2013 là 14 triệu ha. Trong đó,......rừng tự nhiên là 10,4 triệu ha,..... rừng trồng là 3,6 triệu ha.

1943 đến năm 1990.........

1990 - 2013.......... độ che phủ của rừng năm 201341% tăng 13,2%.....1990 nhưng......năm 1943

Chú ý:

Mấy từ in đậm là từ cần điền vào chỗ trống nha bạn, theo thứ tự luôn!hihi

12 tháng 10 2016

Còn câu này nữa:

-Từ năm 1990 đến năm 2013, Sau ............. năm, Nước ta đã trồng mới được thêm ............. triệu ha rừng.Trong những năm tới, nhiệm vụ bảo vệ và mở rộng diện tích rừng vẫn là một vấn đề quan trọng của cả nước.

11 tháng 11 2021

Tham khảo!

Bùng nổ dân số cũng ảnh hưởng xấu tới môi trường của đới nóng. Điều kiện sống thấp ở vùng nông thôn hay trong những khu nhà ổ chuột ờ thành phố là những tác nhân làm cho môi trường bị ô nhiễm. Hơn 700 triệu người dân đới nóng không được dùng nước sạch, khoảng 80% số người mắc bệnh là do thiếu nước sạch. Việc khai thác tài nguyên quá mức để phục vụ cho số dân đông cũng làm môi trường bị tàn phá.

 

Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng, cần giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của người dân.

đất đá thải loại trong khai thác khoáng sản cũng là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến tác động cộng hưởng về phát thải bụi từ các mỏ, gây suy giảm môi trường không khí do nhiễm bụi ở các khu dân cư ở trong vùng khai thác. Trên các mỏ than thường có mặt với hàm lượng cao các nguyên tố Sc, Ti, Mn...Các khoáng vật sulphua có trong than còn chứa Zn, Cd, HG...làm cho bụi mỏ trở nên độc hại với sức khỏe con người.

  
Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:A. Diện tích đang tăng                                            B. Đang bị tàn phá nghiêm trọngC. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   D. Không tăng không giảmCâu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng  B. Chỉ được khai thác chọn...
Đọc tiếp

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

  D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                         

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.      

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .           

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.                                

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.

Câu 11: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:

A. Theo mức độ hoàn thiện của giống .                   B. Theo địa lí.

C. Theo hình thái, ngoại hình.                                   D. Theo hướng sản xuất.

Câu 12: Vật nuôi nào sau đây được phân loại theo đặc điểm ngoại hình?

A. Bò vàng Nghệ An                                                                        B. Bò lang trắng đen                       

C. Lợn Đại Bạch                                                                               D. Lợn Móng Cái

Câu 13: Sự phát triển của vật nuôi có mối liên quan gì với sự sinh trưởng và phát dục?

A. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra cùng một lúc.

B. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, không liên quan gì nhau.

C. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, hỗ trợ lẫn nhau.

D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Câu 14:  Sự phát dục của vật nuôi là:

A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.

B. Sự phát triển của hợp tử và hệ tiêu hoá.

C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.

Câu 15:  Sự sinh trưởng của vật nuôi là:

A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.

B. Sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.

C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?

A. Không đồng đều.                                                       B. Theo giai đoạn.

C. Theo thời vụ gieo trồng.                                           D. Theo chu kì.

Câu 17: Gà mái bắt đầu đẻ trứng, quá trình đó được gọi là:

A. Sự sinh trưởng.

B. Sự phát dục.

C. Phát dục sau đó sinh trưởng.

D. Sinh trưởng sau đó phát dục.

Câu 18: Xương ống chân của bê dài thêm 5cm, quá trình đó được gọi là:

A. Sự sinh trưởng.

B. Sự phát dục.

C. Phát dục sau đó sinh trưởng.

D. Sinh trưởng sau đó phát dục.

Câu 19: Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi gồm:

A. Đặc điểm di truyền.

B. Điều kiện môi trường.

C. Sự chăm sóc của con người.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 20: Chọn phát biểu sai:

A. Chọn phối là ghép đôi con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.

B. Chọn phối là nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống.

C. Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước.

D. Chọn phối còn được gọi khác là chọn đôi giao phối.

1

Câu 1: B

Câu 2: D

Câu 3: D

Câu 4: D

Câu 5: C

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:A. Diện tích đang tăng                                            B. Đang bị tàn phá nghiêm trọngC. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   D. Không tăng không giảmCâu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng  B. Chỉ được khai thác chọn...
Đọc tiếp

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

  D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                         

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.      

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .           

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.                                

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

  D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                         

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.      

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .           

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.                                

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

  D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                         

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.      

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .           

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.                                

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

  D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                         

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.      

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .           

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.                                

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.

3
31 tháng 7 2021

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

  D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                         

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.      

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .           

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.                                

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

  D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                         

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.      

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .           

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.                                

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

  D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                         

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.      

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .           

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.                                

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

  D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                         

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.      

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .           

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.                                

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.

 

31 tháng 7 2021

sr em copy nham