K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 5 2018

Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp)

Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên)

Xét tính trạng: dài /ngắn = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn)

Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 → liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.

Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad..

Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd.

Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.

Đáp án cần chọn là: D

9 tháng 7 2017

Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp)

Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên)

Xét tính trạng: dài /ngắn  = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn)

Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 → liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.

Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad..

Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd.

Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.

Đáp án cần chọn là: A

Ở một loài cây gen A thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp. gen B lá nguyên trội hoàn toàn so với gen b: lá chẻ; gen D hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d hoa trắng. 3 cặp gen nằm trên NST thường , trong phép lai phân tích cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được kết quả: 148 cây thân cao,lá nguyên màu đỏ: 67 cây thân cao,lá nguyên hoa trắng: 63 cây thân tháp ,lá chẻ hoa đỏ: 6 cây thân cao, lá...
Đọc tiếp

Ở một loài cây gen A thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp. gen B lá nguyên trội hoàn toàn so với gen b: lá chẻ; gen D hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d hoa trắng. 3 cặp gen nằm trên NST thường , trong phép lai phân tích cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được kết quả: 148 cây thân cao,lá nguyên màu đỏ: 67 cây thân cao,lá nguyên hoa trắng: 63 cây thân tháp ,lá chẻ hoa đỏ: 6 cây thân cao, lá chẻ hoa đỏ; 142 cây thân thấp ,lá chẻ hoa trắng: 4 cây thân tháp, lá nguyên hoa trắng; 34 cây thân cao lá chẻ hoa trắng; 36 cây thân tháp, lá nguyên hoa đỏ. Hãy xác định vị trí và khoảng cách giữa các gen trên NST

A. Vị trí của các gen trên NST là : A –B –D  với đoạn AB = 28 cM; đoạn BD = 16 cM

B. Vị  trí của các gen trên NST là : A –D –B  với đoạn AD = 16 cM; đoạn BD = 28 cM

C. Vị trí của các gen trên NST là : B –A –D  với đoạn BA = 20 cM; đoạn AD = 16 cM

D. Vị trí của các gen trên NST là : A –B –D  với đoạn AB = 16 cM; đoạn BD = 28 cM

1
5 tháng 6 2018

Đáp án : D

Lai phân tích (Aa,Bb,Dd)

F1 :       0,296 A-B-D- : 0,134 A-B-dd : 0,126aabbD- : 0,012A-bbD- :

0,284 aabbdd : 0,068 A-bbdd : 0,072 aaB-D- : 0,008 aaB-dd

Do phép lai là lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử

0,296 ABD : 0,134 ABd : 0,126 abD : 0,012 AbD :

0,284 abd : 0,068 Abd : 0,072 aBD : 0,008 aBd

Ta có tỉ lệ giao tử ABD và giao tử abd là lớn nhất

=>  2 giao tử này là 2 giao tử mang gen liên kết

Ta có tỉ lệ giao tử AbD và giao tử aBd là nhỏ nhất

=>  2 giao tử này là 2 giao tử mang gen hoán vị kép

=> Vị tri của các gen là A – B – D

Tần số hoán vị gen giữa gen A và a là fA/a = (0,068 + 0,072) + (0,012 +0,008) = 0,16

Tần số hoán vị gen giữa gen D và d là fD/d = (0,134 + 0,126) + (0,012 +0,008) = 0,028

1 tháng 10 2021

Quy ước gen: A cây cao.        a thân thấp 

                      B là chẻ.           b lá nguyên

kiểu gen: Cây cao,lá nguyên: AAbb

               Cây thấp, lá chẻ: aaBB

P(t/c).   AAbb( cao,nguyên).    x.   aaBB( thấp,chẻ)

Gp.        Ab.                                   aB

F1.    AaBb(100% cao,chẻ)

F1xF1.   AaBb(cao,chẻ).   x.   AaBb( cao,chẻ)

GF1.   AB,Ab,aB,ab.           AB,Ab,aB,ab

F2: 

undefined

kiểu gen:9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

Kiểu hình:9 cao,chẻ:3 cao,nguyên:3thấp,chẻ:1thấp,nguyên

1. c gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau). Hãy biện luận viết sơ đồ lai cho mỗi trườnKhi lai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện 900 cây thân cao, hạt tròn, 300 cây thân thấp, hạt dài.a. Quy luật di truyền nào đã chi phối hai cặp tính trạng trênb. Lập sơ đồ lai...
Đọc tiếp

1. c gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau). Hãy biện luận viết sơ đồ lai cho mỗi trườnKhi lai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện 900 cây thân cao, hạt tròn, 300 cây thân thấp, hạt dài.
a. Quy luật di truyền nào đã chi phối hai cặp tính trạng trên
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2
c. Cho biết kết quả lai phân tích F1
2. Cho 1 cây F1 giao phấn với hai cây khác thu được kết quả như sau: - Với cây thứ nhất thu được 75% cây lá chẻ, quả tròn và 25% cây lá chẻ, quả bầu dục. - Với cây thứ 2 thu được 75% cây lá chẻ, quả tròn và 25% cây lá nguyên, quả tròn (Biết mỗi tính trạng do một gen quy định,cág hợp trên. Câu 5 (5 điểm

0
24 tháng 8 2018

Đáp án D

Đời con cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 = (3:1)(3:1); không có HVG

 

Phép lai D thoả mãn:

12 tháng 4 2017

Đáp án D

Đời con cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 = (3:1)(3:1); không có HVG

Phép lai D thoả mãn:

11 tháng 1 2019

Đáp án D

Đời con cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 = (3:1)(3:1); không có HVG

9 tháng 6 2017

Đáp án D