K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 10 2018

Chọn D                                 Câu đề bài: Một vài nhà nghiên cứu tin rằng một thái độ không công bằng đối với người nghèo sẽ góp phần vào vấn đề nghèo khó.

Will + Vinf: sẽ làm gì.

Thay bằng: contribute.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

19 tháng 8 2017

Đáp án C

those => that

Prefer + noun...to + noun..., do đó hai danh từ phải cùng dạng the smell là danh từ không đếm được nên để thay thế cho the smell phải dùng “that”. Those thay thế cho danh từ số nhiều. Câu này dịch như sau: Một số nghiên cứu cho thấy rằng trẻ nhỏ thích mùi sữa hơn mùi của những chất lỏng khác

27 tháng 2 2017

Đáp án A

Have begin => have begun

1 tháng 8 2019

Đáp án C

4 tháng 8 2018

A       Danh từ safeguards là danh từ đếm được.

=>  Đáp án A là phương án cần sửa, sửa much thành many.

19 tháng 6 2017

Đáp án : B

tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving

24 tháng 1 2018

Đáp án B

Sửa improve => improving.

Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.

Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc

4 tháng 3 2019

Đáp án là A.

Câu này dịch như sau: Công thức nấu ăn này, một bí mật gia truyền xa xưa, là một phần đặc biệt quan trọng trong các dịp lễ của chúng tôi.

Is an => an/ which is an

Trong câu đã có chủ ngữ [ This recipe] và động từ chính [is] + tân ngữ [ an especially...], => giữa dấu phẩy phải dùng mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ

4 tháng 2 2017

Đáp án là A.

Have I to => Do I have to

Mặc dù “have to “ là động từ khiếm khuyết nhưng ở thể phủ định và nghi vấn phải mượn trợ động từn [ do/ does/ did]

Câu này dịch như sau: Tôi có phải bảo cho họ biết rằng bạn đến rồi không?