K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2020

Đúng á

20 tháng 5 2020

hoi nghia /tuoi nguoi khac vay

2 tháng 12 2018

So sánh hơn

Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
                        V          adv

Long Adj: S + to be  + more + adj + than + Noun/ Pronoun
                      V                       adv

So sánh nhất

Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun
                      V                   adv

Long adj: S + to be  + the most + adj + Noun/ Pronoun
                      V                           adv

2 tháng 12 2018

Must + Inf: Diễn tả lời khuyên ở cấp cao nhất (...)

Have to + Inf: Chỉ sự bắt buộc phải làm, nếu không sẽ phải trả giá (...)

Mustn't + Inf: Cấm đoán ai làm gì

Don't have to + Inf: Chỉ việc mà ai đó không nhất thiết phải làm

VD:You must do your homework

7 tháng 7 2021

sánh sánh = là so sánh bằng hả em ?

so sánh bằng 

as + ADJ/ADV + as

 so + ADJ/ADV + as

so sánh  hơn

1 âm tiết : ADJ/ADV + đuôi -er + than

2 âm tiết : more + ADJ/ADV + than

so sánh nhất 

1 âm tiết :  the + ADJ/ADV + -est

2 âm tiết :  the + most + ADJ/ADV

VD so sánh bằng

Lan is 18 years old. My younger sister is also 18 years old. Lan is as young as my younger sister

VD so sánh hơn 

he is shorter than me

VD so sánh nhất

Hieu is the tallest student in my class

7 tháng 7 2021

So sánh bằng:  

Công thức: S + V + as + (adj/ adv) + as 

VD: This dress is as expensive as yours.

So sánh hơn:

Công thức: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than

VD:Lindy is shorter than her younger sister

So sánh nhất:

Công thức: S + V + the + Adj/Adv + -est

VD: Shinichi Kudo is  the best detective in the world

 

 

ai ko nắm chắc ngữ pháp thì xem mik nha những ngữ pháp cơ bản và quan trọng của lớp 7 nha1. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:So sánh hơn:– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + NVí dụ: Hoa is thinner than Mai (Hoa cao hơn Mai)– Với tính từ dài:  S + V + more + adv/adj + than + NVí dụ: He is more intelligent than her (Anh ta thông minh hơn cô ấy)So sánh bằng:– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + NVí dụ: He is as tall...
Đọc tiếp

ai ko nắm chắc ngữ pháp thì xem mik nha những ngữ pháp cơ bản và quan trọng của lớp 7 nha

1. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:

So sánh hơn:

– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + N

Ví dụ: Hoa is thinner than Mai (Hoa cao hơn Mai)

– Với tính từ dài:  S + V + more + adv/adj + than + N

Ví dụ: He is more intelligent than her (Anh ta thông minh hơn cô ấy)

So sánh bằng:

– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: He is as tall as his father (Anh ấy cao bằng bố mình)

– Câu phủ định: S + V + not + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: She is not as beautiful as her sister (Cô ấy không xinh bằng em gái)

So sánh hơn nhất:

Với tính từ ngắn: S + V + the + adv/adj – est + N

Ví dụ: He learns the best in his class

Với tính từ dài : S + V + the most + adv/adj + N

Ví dụ: She is the most intelligent in her class.

2. Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 với used to, be/get used to

cac-cau-truc-tieng-anh-lop-7

Công thức tóm tắt của cấu trúc used to, be/get used to

Used to (từng, đã từng)

– Cấu trúc này được sử dụng để chỉ thói quen trong

– Cấu trúc: S + (did not ) + used to + V

Ví dụ: She used to get up at 6 in the morning

Be/ Get used to (quen với)

– Được sử dụng khi nói đến hành động đã quen thuộc hoặc là đang dần quen với điều gì

– Cấu trúc: S + Be/ get used to + V-ing

Ví dụ: She is used to waking up late

3. Câu mệnh lệnh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

– Sử dụng khi yêu cầu, ra lệnh cho ai đó làm gì

– Cấu trúc: V + O

Ví dụ: Close the door!

– Trong ngữ cảnh lịch sự, ta thêm “please” vào cuối câu

Ví dụ: Open the door, please 

4. Giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có 3 giới từ chỉ vị trí và thời gian đó là “on”, “in”, và “at”. Cách dùng của chúng rất dễ gây nhầm lẫn cho học sinh

Với giới từ chỉ thời gian:

– In: sử dụng với mùa, tháng, năm, thế kỷ, các buổi trong ngày

Ví dụ: In summer, In the morning, In June…

– On: được dùng trước thứ, ngày tháng, ngày, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày

Ví dụ: on Sunday morning, On my birthday, …

– At: được dùng với các thời điểm trong ngày, giờ

Ví dụ: at weekend, at 5 o’clock, …

Khi chỉ vị trí:

– In: sử dụng cho các địa điểm lớn.

Ví dụ: in village, in  country,…

– On: dùng cho 1 vùng tương đối dài, rộng như bãi biển, đường phố,…

Ví dụ: on the beach,…

– At: dùng cho một địa chỉ xác định, một địa điểm nhỏ, một địa chỉ cụ thể.

Ví dụ: at school,…

5. Câu cảm thán

Cấu trúc: What + an/a + Adj + N + S + V

Ví dụ: What a beautiful voice!

6. Hệ thống kiến thức tiếng Anh lớp 7 về các từ chỉ hình thái– Phần 1

Can/ can not (can’t)

Từ can/can not được giới thiệu trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 khi dùng để diễn đạt:

– Cơ hội hoặc khả năng ở hiện tại và tương lai

Ví dụ: I can ride a horse (Tôi có thể cưỡi ngựa)

– Sự cho phép và xin phép

Ví dụ: All student can stay here after 8 pm. (Tất cả học sinh có thể ở đây sau 8 giờ tối)

– Lời đề nghị, gợi ý hoặc yêu cầu:

Ví dụ: Can you give me a Book (Bạn có thể đưa tôi quyển sách không?)

– Sự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra

Ví dụ: All of you can become a famous person (Tất cả các bạn đều có thể trở thành người nổi tiếng)

May/might

ngu-phap-tieng-anh-lop-7

Cách sử dụng may/ might trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

– May: được sử dụng khi nói đến một hành động có khả năng xảy ra

Ví dụ: She may be in her school (Có thể cô ấy đang ở trường)

– Might: là dạng quá khứ của may, tuy nhiên khi nói đến một hành động có thể xảy ra mà không ở trong quá khứ người ta vẫn có thể dùng might

Ví dụ: He might not there (Có thể cô ấy không ở đó)

– May và might cũng còn có thể sử dụng để chỉ sự việc, hành động có thể xảy ra trong tương lai.

– Phần 2

Could/could not (couldn’t)

Hai từ này được dùng để chỉ:

– Khả năng xảy ra ở quá khứ

Ví dụ: Jenie could read by the age of 5 (Jenie có thể đọc khi lên 5)

– Dự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra (Không chắc chắn bằng can)

Ví dụ: These drug could be important steps in the fight against old (Những loại thuốc mới này có thể là những bước tiến quan trọng để chống lại lão hóa)

– Sự xin phép (Trịnh trọng và lễ phép hơn can), could không sử dụng khi diễn tả sự cho phép.

Ví dụ: Could I see your Book? – Of course you can (Tôi có thể xem sách của bạn không? – tất nhiên là được)

– Lời yêu cầu, đề nghị, gợi ý một cách lịch sự

Ví dụ: Could you turn down the volume, please? (Bạn vui lòng cho nhỏ tiếng lại được không?)

Would/would not

Là dạng quá khứ của Will nhưng trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 này, chúng ta xét đến với hình thức từ chỉ hình thái. Khi đó would dùng để diễn tả:

– Đề nghị, yêu cầu lịch sự

Ví dụ: Would you leave this book in the bench?

– Thói quen trong quá khứ

Ví dụ: When I was children I would go skiing every winter.

– Phần 3

Should/should not

Should dùng để diễn đạt:

– Bổn phận, sự bắt buộc

Ví dụ: You should study harder

– Lời đề nghị, lời khuyên

Ví dụ: You should not do so

– Xin ý kiến, lời khuyên, hướng dẫn:

Ví dụ: What should we do now?

Ought to/ ought not to

Được dùng khi diễn tả:

– Sự bắt buộc, lời khuyên (tương tự với should)

Ví dụ: You ought to stay up so late

– Sự mong đợi

Ví dụ: He ought to be home by six o’clock

Must/must not

Được dùng để diễn đạt

– Sự bắt buộc, sự cần thiết (Mạnh hơn so với ought to và should, không thể không làm).  

Ví dụ: Applicants must pass the entrance examination to work at this company

– Lời yêu cầu, lời khuyên được nhấn mạnh

Ví dụ: It’s a really interesting TV show. You must see it

– Những suy luận chắc chắn, hợp lý

Ví dụ: Henry has been studying all day – he must be tired.

– Thể hiện sự cấm đoán

Ví dụ: People must not enter the whole without queuing

Have to/ don’t have to

– Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, have to được sử dụng khi diễn đạt sự bắt buộc do nội quy,  quy định

Ví dụ: People have to lined up to enter the movie theater

– Do not have to Chỉ sự không cần thiết

Ví dụ: Tomorrow is Sunday, so we don’t have to go to school

6. Câu gợi ý, đưa ra lời đề nghị

he-thong-kien-thuc-tieng-anh-lop-7

Let’s + Verb – cấu trúc vô cùng quen thuộc trong tiếng Anh lớp 7

– Let’s + Verb

– How about / What about + V- ing/ Nouns

– Why don’t we/ us + V?

– Why not + V?

– Shall we + verb?

Ví dụ: Why don’t we watch this movies?

B. Các thì trong tiếng Anh lớp 7

Bên cạnh các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 trên, các thì cũng là phần kiến thức quan trọng không thể bỏ qua. Các thì mà học sinh lớp 7 sẽ được học gồm có:

1. Thì hiện tại đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Được dùng để:

– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý

– Diễn tả một thói quen, hành động diễn ra thường xuyên ở hiện tại

– Diễn tả năng lực của con người

– Nói đến những kế hoạch đã được sắp xếp trước cho tương lai, thời khóa biểu, lịch trình

Chú ý: khi động từ ở thì hiện tại đơn, ta cần thêm “es” khi động từ đó kết thúc với tận cùng là: x, ch, o, s, sh

Ví dụ: 

Anna alway goes to school by bus

She get up late every morning.

2. Thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

he-thong-kien-thuc-tieng-anh-lop-7

Cùng tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn

– Cấu trúc: S + to be (am/is/are) + V-ing + O

– Dấu hiệu nhận biết: right now, now, at the moment, at present

– Cách dùng:

+ Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài ở thời điểm hiện tại

+ Sử dụng tiếp ngay sau câu mệnh lệnh, câu đề nghị

+ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại khi sử dụng phó từ “always”

+ Diễn tả những hành động sắp diễn ra trong tương lai gần

Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn không được sử dụng với những động từ chỉ nhận thức như: see, hear, understand, to be, know, like , want , seem, remember, forget, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, …

Ví dụ: 

The students are playing at Hang Day stadium

Look! The childs are crying.

3. Thì quá khứ đơn

– Cấu trúc: S + V-ed + O

– Dấu hiệu: đây là một trong các thì trong tiếng Anh lớp 7 dễ nhận biết với những dấu hiệu: last week, yesterday, yesterday morning, last year, last night, last month,…

– Cách sử dụng: diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở thời gian xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

I eated at 9 am

4. Thì tương lai đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:

– Tương lai đơn cũng là một trong số các thì trong tiếng Anh lớp 7 quen thuộc với cấu trúc: 

S + will / shall + V(nguyên thể không to) + O

S + be + going to + O

– Cách dùng:

+ Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai

+ Khi dự đoán (dùng will hoặc be going to đều được)

+ Khi nói đến dự định trước (chỉ dùng be going to )

+ Diễn tả sự sẵn sàng, tình nguyện làm (Chỉ dùng will)

5. Thì hiện tại hoàn thành

– Cấu trúc: S + have/ has + P2 + O

– Dấu hiệu nhận biết: Đây được cho là là phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 phức tạp nhất. học sinh có thể nhận biết qua các dấu hiệu: since, for, recently, just, ever, already, not…yet, never, before…

– Cách dùng: 

+ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài đến hiện tại

+ Chỉ sự lặp đi lặp lại của một hành động trong quá khứ

– Cách dùng since và for ở thì hiện tại hoàn thành:

+ Since + Mốc thời gian

+ For + khoảng thời gian

Ví dụ: 

– I’ve been studied English for 5 years

– She has worked at this company since 2017

3
2 tháng 1 2021

đây là ngữ pháp cả năm lớp 7 à bạn

 

2 tháng 1 2021

Cảm ơn bạn nhébanhbanhqualeuleubanhbanhquabanhbanhqualeuleu

1. Viết cấu trúc so  sánh cao nhất của tính từ:

- Đối với tính từ ngắn :

S + the +  adj ( est ) + Thành phần phụ 

- Đối với tính từ dài :

S + the + most adj  + Thành phần phụ 

 Cách thêm est vào sau tính từ ngắn trong so sánh cao nhất
- Phần lớn các tính từ ngắn:đều thêm  –est . Vd : tallest
- Tính từ kết thúc bằng –e: chỉ vc thêm –st :

- Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –iest .vd: the happiest
- Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó thêm  –est 

so sánh hơn và cao nhất của một số tính từ đặc biệt

good - better - the best
bad - worse - the worst
many, much - more - the most
little - less - the least 
far - farther, further - the farthest, the furthest

8 tháng 12 2020

    SHORT  ADJECTIVES:

 S  be  the  adj-est ...

    LONG  ADJECTIVES

  S  be  the  most / least adj ...

17 tháng 9 2019

tính từ so sánh hơn : bigger

trậng từ so sánh hơn : more carefully

Bài làm

* Ví dụ về tính từ so sánh hơn:

- Bikes are slower than cars.  (Xe đạp chậm hơn ô tô.)
- It has been quieter here since my dog went missing.  (Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.)

* Ví dụ về trạng từ so sánh hơn:

- Jim works harder than his brother. ( Jim làm việc chăm chỉ hơn anh trai mình. )

- Everyone in the race ran fast, but John ran the fastest of ( Mọi người trong cuộc đua chạy rất nhanh, nhưng John chạy nhanh nhất trong tất cả )

- The teacher spoke more slowly to help us to understand. ( Giáo viên nói chậm hơn để cho hcúng tôi hiểu )

- Could you sing more quietly please? ( Bạn có thể hát nhỏ nhẹ hơn không ? )

# Học tốt #

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 3

#include <stdio.h>

int main(){

    int n;

    scanf("%d",&n);

    long t=0; int i,j;

    for (i=2; i<=n; i++){

        int c=0;

        for (j=2; j<i; j++)

            if (i%j==0) c++;

        if (c==0) t=t+i;

        }

printf("%d",t);

return 0;

}

D
datcoder
CTVVIP
9 tháng 1

Bạn trình bày lại đề bài rõ hơn nha, đề đọc rất khó hiểu ấy.

9 tháng 3 2022

TK

Ta có: 1,5=32

⇒Các phân số nhỏ hơn 32là: 22,12,34,58,14

         Các phân số lớn hơn 32là: 42,52,62,72,82

Ví dụ về 5 phân số tối giản là: 15,617,677,1375,35

9 tháng 3 2022

ủa ủa

30 tháng 8 2023

1. I am a teacher.

2. He is my father.

3. She is in the living room.

4. You are my best friend.

5. That film starts at 7:45 p.m.

6. She often does her homework in the library.

7. We go to school every day.

8. They never go to school by bus.