K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Hộ em với Bài 3. Hỗn hợp A gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với hi đro là 4,5. Thêm x lit oxi vào 4,48 lit hỗn hợp A được hỗn hợp B có tỉ khối so với hi đro là 73/6. (biết các thể tích khí đều đo ở đktc.) a. Tìm giá trị x. b. Cho toàn bộ B vào bình kín, bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng nước thu được sau phản ứng. Bài 4. Để điều chế khí...
Đọc tiếp

Hộ em với

Bài 3. Hỗn hợp A gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với hi đro là 4,5. Thêm x lit oxi vào 4,48 lit hỗn hợp A được hỗn hợp B có tỉ khối so với hi đro là 73/6. (biết các thể tích khí đều đo ở đktc.)

a. Tìm giá trị x.

b. Cho toàn bộ B vào bình kín, bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.

Bài 4. Để điều chế khí hiđro trong PTN, người ta cho bột Zn phản ứng với dung dịch axit. Trong cốc thủy tinh chứa dung dịch gồm 9,8 gam H2SO4 loãng và m gam HCl, thêm 10,4 gam bột Zn vào cốc, khuấy đều để phản ứng hoàn toàn thấy kim loại tan hết và thoát ra V lit khí H2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng không làm quỳ tím đổi màu.

a. Viết PTHH và tính giá trị V, m.

b. Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Bài 5. A là 1 hợp chất thường được sử dụng làm phân bón hóa học. Phân tử A chứa 4 nguyên tố hóa học, trong đó, % khối lượng nguyên tố oxi là 54,7%, % khối lương nguyên tố Ca là 17,09%, nguyên tố R chiếm 26,5% và còn lại là hiđro. Biết rằng khối lượng mol của A < 240 gam. Hãy xác định CTHH của A.

1
3 tháng 4 2020

Kết quả tìm kiếm | Học trực tuyến

25 tháng 1 2022

a) Gọi số mol H2, CH4 là a, b

=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

\(M_X=\dfrac{2a+16b}{a+b}=0,325.32=10,4\)

=> a = 0,2 ; b = 0,3

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\\\%V_{CH_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)

b) \(n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)

PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O

           0,3--->0,6------->0,3

           2H2 + O2 --to--> 2H2O

          0,2-->0,1

=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\V_{O_2\left(dư\right)}=\left(1-0,6-0,1\right).22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

17 tháng 7 2018

Đáp án C

giúp em vs !!!!! C1. Hỗn hợp A gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với hi đro là 4,5. Thêm x lit oxi vào 4,48 lit hỗn hợp A được hỗn hợp B có tỉ khối so với hi đro là 73/6. (biết các thể tích khí đều đo ở đktc.) a. Tìm giá trị x. b. Cho toàn bộ B vào bình kín, bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng nước thu được sau phản ứng. C2. Để điều chế khí hiđro...
Đọc tiếp

giúp em vs !!!!!

C1. Hỗn hợp A gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với hi đro là 4,5. Thêm x lit oxi vào 4,48 lit hỗn hợp A được hỗn hợp B có tỉ khối so với hi đro là 73/6. (biết các thể tích khí đều đo ở đktc.)

a. Tìm giá trị x.

b. Cho toàn bộ B vào bình kín, bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.

C2. Để điều chế khí hiđro trong PTN, người ta cho bột Zn phản ứng với dung dịch axit. Trong cốc thủy tinh chứa dung dịch gồm 9,8 gam H2SO4 loãng và m gam HCl, thêm 10,4 gam bột Zn vào cốc, khuấy đều để phản ứng hoàn toàn thấy kim loại tan hết và thoát ra V lit khí H2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng không làm quỳ tím đổi màu.

a. Viết PTHH và tính giá trị V, m.

b. Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng.

C3. A là 1 hợp chất thường được sử dụng làm phân bón hóa học. Phân tử A chứa 4 nguyên tố hóa học, trong đó, % khối lượng nguyên tố oxi là 54,7%, % khối lương nguyên tố Ca là 17,09%, nguyên tố R chiếm 26,5% và còn lại là hiđro. Biết rằng khối lượng mol của A < 240 gam. Hãy xác định CTHH của A.

1
3 tháng 4 2020

Chia nhỏ ra bạn ơi

24 tháng 12 2021

a) Gọi nO2 =a (mol); nO3 = b(mol)

Có: \(\dfrac{32a+48b}{a+b}=20.2=40\)

=> 32a + 48b = 40a + 40b

=> 8a = 8b => a = b

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+a}.100\%=50\%\\\%V_{O_3}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)

b) Gọi nN2 =a (mol); nNO = b(mol)

Có: \(\dfrac{28a+30b}{a+b}=14,75.2=29,5\)

=> 28a + 30b = 29,5a + 29,5b

=> 1,5a = 0,5b

=> 3a = b

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+3a}.100\%=25\%\\\%V_{NO}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)

12 tháng 3 2017

Gọi số mol của H2 và CH4 lần lược là x, y

Ta có: \(\dfrac{2x+16y}{x+y}=4,5.2=9\)

\(\Leftrightarrow x=y\left(1\right)\)

Ta lại có: \(n_{hh}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow x+y=0,2\left(2\right)\)

Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x=y\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

Gọi số mol của O2 thêm vào là z thì ta có:

\(\dfrac{0,1.2+0,1.16+32z}{0,1+0,1+z}=\dfrac{73}{6}.2=\dfrac{73}{3}\)

\(\Leftrightarrow z=0,4\)

Vậy thể tích O2 thêm vào là: \(0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

27 tháng 6 2019

Đáp án D

nD = 0,45 => nO(D) = 0,9 mol

nY = 0,05 mol

Đặt nN2 = x => nH2 = 0,05 – x

=> 28x + 2(0,05 – x) = 0,05.11,4.2 = 1,14

=> x = 0,04 mol

=> nN2 = 0,04 mol và nH2 = 0,01 mol

Trong Y chứa khí H2 chứng tỏ NO3- hết

Hỗn hợp muối clorua gồm : a mol MgCl2 ; 0,25 mol CuCl2 ; NH4Cl

Bảo toàn Clo : nNH4Cl = 1,3 – 2a – 0,5 = 0,8 – 2a

Bảo toàn H : nH2 = ½ (nHCl + 4nNH4Cl – 2nH2) = 4a – 0,96

Bảo toàn O : nO (Cu(NO3)2) = nO(D) + nO(H2O) => 0,25.6 = 0,9 + 4a – 0,96

=> a = 0,39 mol

=> m = 0,39.95 + 0,25.135 + (0,8 – 2.0,39). 53,5 = 71,87g