K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 10 2021

Mendel chọn đậu Hà Lan (Pisum sativum) làm đối tượng nghiên cứu vì chúng có hai đặc điểm cơ bản là sai khác nhau về nhiều tính trạng tương phản dễ quan sát và sinh sản bằng lối tự thụ phấn. Ngoài ra, đậu có hoa khá lớn nên thao tác dễ dàng ; có khả năng cho số lượng đời con nhiều; và nhiều giống đậu lúc bấy giờ có giá trị kinh tế cao.

21 tháng 10 2021

Tại sao Menden chọn đậu hà lan làm đối tượng thí nhiệm - Anh Trần

13 tháng 9 2021

a) vì F1 thu dc 100% cây thân lùn

=> tính trạng lùn trội hoàn toàn so với tính trạng lặn

Quy ước gen: A thân lùn.                           a thân cao

b) Vì lai thân lùn thuần chủng với cây thân cao thuần chùng

=> F1 nhận 2 giao tử A và a từ P

=> kiểu gen F1: Aa( thân lùn)

Ta có Aa x Aa tuân theo quy luật phân tính của Menden

=> F2 thu được tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa

=> kiểu hình: 3 thấp:1cao

C)F1xF1    Aa( thân lùn).      x.       Aa( thân lùn)

GF1.      A,a.                              A,a

F2.     1AA:2Aa:1aa

kiểu hình: 3 thấp:1 cao

 

3 tháng 8 2018

Cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt, quá trình thụ phấn ít bị lẫn các phấn hoa của cây khác, do đó kết quả thí nghiệm có độ chính xác cao.

Đáp án cần chọn là: C

21 tháng 11 2021

A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

21 tháng 11 2021

A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

21 tháng 11 2021

A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

21 tháng 11 2021

A

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Menđen là:A. Đậu Hà Lan                                     B. Thỏ.C. Ruồi giấm.                                       D. ChuộtCâu 2. Tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menđen gọi là gì ?    A. Tính trạng trội                        B. Tính trạng lặn         C. Tính trạng trung gian               D. Tính trạng tương phảnCâu 3. Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?   ...
Đọc tiếp

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Menđen là:

A. Đậu Hà Lan                                     B. Thỏ.

C. Ruồi giấm.                                       D. Chuột

Câu 2. Tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menđen gọi là gì ?

    A. Tính trạng trội                        B. Tính trạng lặn     

    C. Tính trạng trung gian               D. Tính trạng tương phản

Câu 3. Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?

    A. Hạt vàng và hạt trơn.               B. Quả đỏ và quả tròn

    C. Hoa kép và hoa đơn               D. Thân cao và thân xanh lục

Câu 4. Thế hệ F1 trong lai 1 cặp tính trạng sẽ là

    A. Đồng tính trạng lặn                             B. Đồng tính trạng trội

    C. Đều thuần chủng                      D. Đều khác bố mẹ

Câu 5. Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là

     A. sinh sản vô tính                       B. sinh sản hữu tính

     C. sinh sản sinh dưỡng                 D .sinh sản nảy chồi

Câu 6. Kiểu gen nào là đồng hợp?                          

    A. AaBB                             B. aaBB               

    C. AaBb                     D. aaBb

Câu 7. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

    A. P : AA  x  AA .                B. P : AA  x  Aa

    C. P : Aa  x  aa                             D. P : Aa  x  Aa

Câu 8. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là  1 : 1

    A.   AA x Aa              B.   AA x aa

    C.   Aa x aa               D.   Aa x Aa

Câu 9.  Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là  3 : 1

     A.  Aa   x  AA          B.  Aa    x   aa         

     C.  Aa  x  Aa            D.  AA  x  aa

Câu 10. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 trôi:1 lặn?

      A.  BB  x  bb                               B.  Bb  x  bb

      C.  Bb  x  Bb                              D.  BB x Bb

Câu 11. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào?

    A. Kì đầu                   B. Kì giữa            C. Kì sau              D. Kì cuối

Câu 12. Giảm phân là hình thức sinh sản của

    A. Tế bào sinh dưỡng.                            B. Tế bào mầm sinh dục.

    C. Hợp tử sau thụ tinh.                           D. Tế bào sinh dục chín

Câu 13: Sự tiếp hợp của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở

    A. Kì đầu của lần phân bào I.              B. Kì giữa của lần phân bào II.

    C. Kì đầu của lần phân bào II.                D. Kì giữa của lần phân bào I.

Câu 14. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XY và giới đực là XX?

     A. Trâu            B. Gà                             C. Châu chấu.                D. Ruồi giấm.

Câu 15. Ở cơ thể động vật, loại tế bào nào dưới đây được gọi là giao tử?

    A. Noãn bào, tinh trùng                          B. Trứng, tinh bào

    C. Noãn bào, tinh bào                                      D. Trứng, tinh trùng  

Câu 16. Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là:

A. Đậu Hà Lan                             B. Thỏ

C. Ruồi giấm                               D. Chuột

Câu 17. Một tế bào sinh dục 2n = 8 NST giảm phân cho các tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST là:

    A.   n = 8          B.   2n = 8            C.   2n = 4            D.   n = 4

Câu 18. Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:

    A. 23 NST đơn                    B. 46 NST kép

    C. 46 NST đơn                    D. 23 NST kép

Câu 19. Ở ruồi giấm có 2n = 8 NST. Có 1 tế bào nguyên phân 5 đợt liên tiếp tạo ra số tế bào con là:

    A. 5         B. 10           C. 32          D.  40

Câu 20. Bộ NST của 1 loài là 2n = 14. Số  NST kép, số crômatit, số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là:

    A. 7, 28, 14                  B. 28, 14, 14

    C. 14, 28, 14                D. 14, 14, 28

Câu 21. Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.

    A. 100% BB                                  B. 100% Bb

    C. 50% Bb : 50% bb                             D. 25% BB : 50% Bb : 25% bb

Câu 22. Ở người, một tế bào sinh dưỡng có 2n = 46 NST. Có 5 tế bào cùng nguyên phân. Số nhiễm sắc thể sẽ là.

    A. 115 NST                                   B. 230 NST

    C. 345 NST                                   D. 460 NST

Câu 23. Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.

    A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)

    B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.

    C. Trãi qua kì trung gian và giảm phân.

    D. Là hình thức sinh sản của tế bào.

Câu 24. Từ một noãn bào bậc I qua giảm phân sẽ tạo ra.

    A. 4 trứng                                               B. 3 trứng và 1 thể cực

    C. 2 trứng và 2 thể cực                            D. 1 trứng và 3 thể cực

2
7 tháng 11 2021

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Menđen là:

A. Đậu Hà Lan                                     B. Thỏ.

C. Ruồi giấm.                                       D. Chuột

Câu 2. Tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menđen gọi là gì ?

    A. Tính trạng trội                        B. Tính trạng lặn     

    C. Tính trạng trung gian               D. Tính trạng tương phản

Câu 3. Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?

    A. Hạt vàng và hạt trơn.               B. Quả đỏ và quả tròn

    C. Hoa kép và hoa đơn               D. Thân cao và thân xanh lục

Câu 4. Thế hệ F1 trong lai 1 cặp tính trạng sẽ là

    A. Đồng tính trạng lặn                             B. Đồng tính trạng trội

    C. Đều thuần chủng                      D. Đều khác bố mẹ

Câu 5. Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là

     A. sinh sản vô tính                       B. sinh sản hữu tính

     C. sinh sản sinh dưỡng                 D .sinh sản nảy chồi

10 tháng 11 2021

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Menđen là:

A. Đậu Hà Lan                                     B. Thỏ.

C. Ruồi giấm.                                       D. Chuột

Câu 2. Tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menđen gọi là gì ?

    A. Tính trạng trội                        B. Tính trạng lặn     

    C. Tính trạng trung gian               D. Tính trạng tương phản

Câu 3. Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?

    A. Hạt vàng và hạt trơn.               B. Quả đỏ và quả tròn

    C. Hoa kép và hoa đơn               D. Thân cao và thân xanh lục

Câu 4. Thế hệ F1 trong lai 1 cặp tính trạng sẽ là

    A. Đồng tính trạng lặn                             B. Đồng tính trạng trội

    C. Đều thuần chủng                      D. Đều khác bố mẹ

Câu 5. Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là

     A. sinh sản vô tính                       B. sinh sản hữu tính

     C. sinh sản sinh dưỡng                 D .sinh sản nảy chồi

24 tháng 6 2017

Chọn đáp án C

I Sai, Vẫn có thể có giao tử Aa sinh ra nếu kiểu gen Aa giảm phân rối loạn phân bào I.

II - Sai. 7 tính trạng của Menđen nghiên cứu ở đậu Hà Lan không đơn thuần là đơn gen.

III - Đúng

IV - Sai. Trong quá trình di truyền, bố (mẹ) di truyền nguyên vẹn cho con các alen chứ không phải tính trạng

V - Đúng

→ Có 2 kết luận đúng → Đáp án C

6 tháng 10 2021

Pt/c: hạt vàng x hạt xanh

F1: 100% hạt vàng

=> Hạt vàng THT so với hạt xanh

F1 dị hợp tử

Quy ước : A: hạt vàng; a : hạt xanh

F1: Aa (vàng) x Aa (vàng)

G   A, a              A, a

F2: 1AA :2Aa :1aa

TLKH : 3 vàng :1 xanh

6 tháng 10 2021

 

Vì lai hạt vàng x hạt xanh thu được toàn hạt vàng

=> Hạt vàng THT so với hạt xanh

Quy ước gen: A hạt vàng.             a hạt xanh

Vì cho lai hạt vàng x hạt xanh 

=> F1 nhận hai giao tử: A và a. => kiểu gen F1: Aa

F1xF1: Aa x Aa

=> F2: có tỉ lệ kiểu gen:3 hạt vàng:1 hạt xanh

 

13 tháng 1 2022

Đậu Hà Lan

10 tháng 11 2023

Trước hết, ông cắt bỏ nhị từ khi chưa chín ở hoa của cây chọn làm mẹ để ngăn ngừa sự tự thụ phấn. Khi nhị đã chín, ông lấy phấn của các hoa trên cây được chọn làm bố rắc vào đầu nhụy hoa của các hoa đã được cắt nhị ở trên cây được chọn làm mẹ.

10 tháng 11 2023

Khi tiến hành thụ phấn nhân tạo trên cây đậu hà lan, việc bỏ nhị trước khi chúng chín có mục đích để đảm bảo quá trình thụ phấn diễn ra chính xác và kiểm soát. Khi nhị của hoa chín, hoa có khả năng tự thụ phấn, nghĩa là phấn hoa của hoa đó sẽ thụ phấn cho bào tử của nó. Điều này có thể làm cho việc thụ phấn nhân tạo trở nên không chính xác và khó kiểm soát.

Bằng cách bỏ nhị trước khi chúng chín, người nông dân hoặc người làm nghiên cứu có thể kiểm soát quá trình thụ phấn hơn. Họ chọn bào tử của cây mẹ và bào tử của cây cha một cách cẩn thận để đảm bảo tính chính xác và chất lượng của bào tử mới. Điều này giúp cải thiện di truyền và đảm bảo rằng các đặc điểm mong muốn sẽ được kế thừa.