K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.Phần I. Trắc nghiệmCâu 1. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:a) 517642 > 5 …. 7642b) 188753 < 18 …. 753c) 6 tấn 850kg < 6 tấn …. 49kgd) …. tấn 105kg = 7105kgCâu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúnga) Giá trị chữ số 4 trong số 147325 là:A. 400 000B. 47 000C. 40 000D. 4000b) 9 tấn 35kg = …….. kgA. 9350kgB. 9035kgC. 9350D. 9035Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi...
Đọc tiếp

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 517642 > 5 …. 7642

b) 188753 < 18 …. 753

c) 6 tấn 850kg < 6 tấn …. 49kg

d) …. tấn 105kg = 7105kg

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Giá trị chữ số 4 trong số 147325 là:

A. 400 000

B. 47 000

C. 40 000

D. 4000

b) 9 tấn 35kg = …….. kg

A. 9350kg

B. 9035kg

C. 9350

D. 9035

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 120 phút = 2 giờ ……..

b) 1/2 phút = 36 giây …….

c) Năm 2000 thuộc thế kỉ 21……..

d) Năm 2008 thuộc thế kỉ 21 ……..

Câu 4. Số học sinh giỏi toán khối lớp 3 Trường Tiểu học Kim Đồng năm học 2006-2007 là:

 

 

 

 

 

 

 

Đề kiểm tra cuối tuần lớp 4 

 

A. 75 học sinh

B. 85 học sinh

C. 83 học sinh

D. 73 học sinh

Câu 5. Số tự nhiên x, để “35 – x > 35 - 5” là:

A.   x < 5

B. x = 5

C. x > 5

D. 5 < x < 35

Câu 6. Số trung bình cộng của dãy số “3; 7; 11; ….; 95; 99; 103” là:

A.   50

B. 53

C. 55

D. 54

Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a)     Số liền trước của số 4 356 270 là 4 356 271.                           

b)    Số liền sau của số 23 789 312 là 23 789 313.                          

c)     Gía trị của chữ số 5 trong số 41 564 340 là 500 000.     

d)    Năm 1975 thuộc thế kỉ XIX.                                          

Câu 8: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a)     Số gồm ba mươi tư triệu, năm mươi nghìn và bốn mươi lăm viết là:

A.   34 050 045           B. 345 045           C. 345 000 045    D. 34 050 450

b)    Số lớn nhất trong các số 3 546 089; 3 456 890; 3 546 089; 987 675 là:

A.   3 546 089             B. 3 456 890        C. 3 546 089        D. 987 675

c)     Gía trị của chữ số 6 trong số 465 708 là:

A.   60                         B. 600                  C. 6000                D. 60 000

d)    Cho 8 tấn 80kg = ... kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A.   88                         B. 880                  C. 8080                D. 8800

e)     Cho 5 phút 5 giây = ... giây. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A.   55                         B. 305                  C. 505                  D. 503

PHẦN II. TỰ LUẬN.

Câu 1: Đặt tính rồi tính

                                        

                                                 .................................................................

                                                 ...........................................................

                                                 ...........................................................

                                     

                                                 .................................................................

                                                 ...........................................................

                                                 ...........................................................

Câu 2:

a)     Một công ty năm 2011 may được 464 890 cái áo, năm 2012 may được 520 600 cái áo. Hỏi cả hai năm công ty đó may được bao nhiêu cái áo?

b)    Một nhà máy sản xuất được 325 560 sản phẩm, nhà máy đó đã bán 289 765 sản phẩm. Hỏi nhà máy đó còn lại bao nhiêu sản phẩm?

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

 Câu 3: Tìm x:

a)                         b)  

………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………

Câu 4: Một xí nghiệp, 3 tháng đầu sản xuất được 3427 xe đạp, 2 tháng sau sản xuất được 2343 xe đạp. Hỏi trung bình mỗi tháng xí nghiệp đó sản xuất được bao nhiêu xe đạp?

Bài giải

………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….…………………………Câu 5: Lan có 125 000 đồng. như vậy Lan có nhiều hơn Huệ 37 000 đồng nhưng lại có ít hơn Hằng 25.000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

Bài giải

………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………….…………

Câu 6: Một đoàn xe chở hàng chia làm 2 tốp. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng, tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi:

a, Trung bình mỗi tốp chở bao nhiêu tạ hàng?

b, Trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ hàng?

Bài giải

………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Câu 7: Trung bình cộng của hai số là 48. Biết số số thứ nhất  là 39. Tìm số thứ hai.

Bài giải

………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 8: Trung bình cộng của ba số là 48. Biết số thứ nhất là 37, số thứ hai là 42. Tìm số thứ ba.

Bài giải

………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 9: Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập 150 kg đường và ít hơn đợt hai 30 kg. Hỏi đợt ba nhập về bao nhiêu ki-lô-gam đường ?

Bài giải

………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………

Câu 10: Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng tuổi mẹ và Hoa là 24 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ?

Bài giải

………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….…………………………

 Câu 11: Cho một phép trừ mà tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu số bằng 1998. Biết số trừ kém hiệu là 135. Hãy tìm phép trừ hai số đó?

Bài giải

………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………

Câu 14: ĐỐ VUI

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     

                 A. 9                      B. 3                      C. 12                    D. 18

 

PHIẾU CUỐI TUẦN 6 – MÔN TIẾNG VIỆT

I. ĐỌC HIỂU

Đọc thầm bài văn và trả lời các câu hỏi :

HAI MẸ CON VÀ BÀ TIÊN

N

gày xưa, ở làng kia, có hai mẹ con cô bé sống trong một túp liều. Họphải làm lụng vất vả quanh năm mới đủ ăn.

Một hôm, người mẹ không may bị bệnh nặng. Cô bé ngày đêm chăm sóc mẹ, nhưng bệnh mẹ mỗi ngày một nặng thêm. Có người mách:

- Ở vùng bên có ông thầy thuốc giỏi chữa được bệnh này.

Cô bé nhờ bà con hàng xóm trông nom mẹ, ngay hôm ấy lên đường. 
Vừa đi, cô bé hiếu thảo vừa lo mấy đồng bạc mang theo không đủ trả tiền 

Thuốc cho mẹ. Bỗng cô thấy bên đường có vật gì như chiếc tay nải ai bỏ quên.

Cô bé nhặt tay nải lên.Miệng túi không hiểu sao lại mở.Cô bé thoáng thấy bên trong có những thỏi vàng lấp lánh. Cô mừng rỡ reo lên: “ Mình có tiền mua thuốc cho mẹ rồi!”. Ngẩng đầu lên, cô chợt thấy phía xa có bóng  một bà cụ lưng còng đang đi chầm chậm. Cô bé đoán đây là tay nải của bà cụ. Cô bé nghĩ: “ tội nghiệp cho bà cụ, mất chiếc tay nải này chắc buồn và tiếc lắm. Mình không nên lấy của cụ”. Nghĩ vậy, cô bé bèn rảo bước nhanh đuổi theo bà cụ, vừa đi vửa gọi :

- Bà ơi, có phải chiếc tay nải này là của bà để quên không?

Bà lão cười hiền hậu:

- Khen cho con hiếu thảo lại thật thà. Ta chính là tiên thử lòng con đấy thôi. Con thật đáng được giúp đỡ. Hãy đưa ta về nhà chữa bệnh cho mẹ con.

Thế là người mẹ được  chữa khỏi bệnh. Mẹ con họ lại sống hạnh phúc bên nhau. 

 

Dựa theo nội dung bài học, hãy khoanh vào câu trả lời đúng:

Câu 1: Hai mẹ con cô bé sống trong hoàn cảnh như thế nào?

a.                 Giàu có, sung sướng.

b.                 Nghèo khó, vất vả.

c.                  Bình thường, không giàu có cũng không thiếu thốn.

Câu 2: Khi mẹ bị bệnh năng, cô bé đã làm gì?

a.                 Ngày đêm chăm sóc mẹ.

b.                 Đi tìm thầy thuốc giỏi chữa bệnh cho  mẹ.

c.                  Tất cả những việc làm trên.

Câu 3: Ai đã chữa bệnh cho cô bé?

a.     Thầy thuốc giỏi.

b.     Bà tiên.

c.      Bà lão tốt bụng.

Câu 4: Vì sao bà tiên lại nói: Khen cho con đã hiếu thảo lại thật thà?

a.     Vì cô bé trả lại tay nải cho bà.

b.     Vì cô hết lòng chăm sóc mẹ ốm, tìm người chữa chạy cho mẹ và lại không tham của rơi.

c.      Vì cô bé ngoan ngoãn, không tham của rơi.

Câu 5: Ý nghĩa câu chuyện là gì?

a.     Khuyên người ta nên thật thà.

b.     Khuyên người ta nên quan tâm chăm sóc cha, mẹ.

c.      Ca ngợi cô bé hiếu thảo và thật thà

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1: Điền vào chỗ trống s hoặc x

          – Đường …á rộng rãi, phố …á đông đúc.

          – Triển vọng …áng  …ủa, tương lai …án lạn.

          – Cố tránh cọ …át để giảm ma …át.

Bài 2: Xếp các từ sau vào 2 nhóm.

          Trung du, trung thành, trung học, trung dũng,trung tướng,trung hậu, trung bình, trung tâm, trung thực.

a. Nhóm 1: Trung có nghĩa là “ở giữa”

b. Nhóm 2:  Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”

Nhóm 1

Nhóm 2

 

 

 

 

 

 

Bài 3: Tìm từ lạc không cùng nhóm với các từ còn lại:

a.Việt Trì, thành phố, Vinh, Đà Nẵng,Cần Thơ.

b. thủ đô, phố xá, núi đồi, Trà Vinh, tỉnh thành.

Bài 4 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

a. Từ nào chứa tiếng “trung” với nghĩa là “ở giữa”.

  A. Trung hậu      B.Trung kiên.                 C. Trung tâm.                D.  trung thực

b. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên người:

 A. Thu Hà           B. Dế Mèn                      C. Hà Nội                     D. sông Hương

e. Danh từ nào dưới đây không là danh từ riêng chỉ địa lí:

 A. núi Ba Vì        B. Vườn hoa                  C. Hồ Tây.                     D.cầu Bãi Cháy

d. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trung thực.

A. Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.

B. Trước sau như một, không gì lay chuyển

C. Một lòng một dạ vì việc nghĩa

D. Ngay thẳng, thật thà

e. Từ nào dưới đây chưa viết hoa đúng quy tắc:

A. Lê Lợi              B. Dế Mèn                     C. Núi bài Thơ               D. tỉnh Bà Rịa

Bài 5: Trong các câu ca dao dưới đây, các danh từ riêng đều chưa được viết hoa, em hãy phát hiện và viết hoa các danh từ riêng ấy.

Đồng đăng có phố kì lừa

Có nàng tô thị có chùa tam thanh

Sâu nhất là sông bạch đằng

Ba lần giặc đến ba lần giặc tan

Cao nhất là núi lam sơn

Có ông lê lợi trong ngàn bước ra

Bài 6. Gạch dưới các danh từ có trong đoạn văn sau và ghi vào hai nhóm trong bảng:

Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điên Biên Phủ. Lũy tre thân mật làng tôi, đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn.

(Thép Mới)

Danh từ riêng

Danh từ chung

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

Bài 7: Đọc đoạn văn và điền vào bảng sau

       Chợ Lũng Phìn nằm trong một thung lũng khá bằng phẳng thuộc địa phận xã Lũng Phìn huyện Đổng Văn tỉnh Hà Giang cách biên giới Trung Quốc khoảng vài chục ki-lô-mét.

      Trời càng sáng, người từ các nơi lân cận như  Lũng  Chinh , Sông Máng, theo các con đường nhỏ quanh co dọc các triền núi đổ về chợ càng nhiều .

Từ láy

Từ ghép

Danh từ riêng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 8: Chọn từ có tiếng tự điền vào chỗ trống cho thích hợp:

a) Hùng giận quá, mất bình tĩnh, không còn………………..được nữa.

b) Cứ đến bảy giờ tối, bé Nhật Linh lại……………..ngồi vào bàn học bài, không cần ai nhắc nhở.

c) Thầy luôn khuyên chúng tôi phải ......................, chịu khó s nghĩ làm bài.

0
2 tháng 12 2017

Đáp án: A

15 tháng 1 2019

Chọn A

9 tháng 11 2018

Chọn B

12 tháng 11 2021

bbbbbbbbbbbbb

5 tháng 5 2018

Chọn D

22 tháng 3 2017

Chọn B

14 tháng 12 2022

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Giá trị của chữ số 9 trong số 3,009 là:

A. 1000   B. 100   C.9/1000   D.9/100

b) 73,85 < 73,…5 Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 0   B. 1   C.8   D.9

 c) 4,32 tấn = …kg Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 43,2     B.432     C.4320    D.43200

14 tháng 12 2022

1c

2d

3c

7 tháng 9 2017

d) Số thích hợp vào chỗ chấm của 2 tấn 75kg = ……. Giây là :

C. 150

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.Câu 1: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 5 tạ 12kg = ... kg là: A. 512.               B. 5120.            C. 5102.            D. 5012.Câu 2 : Cho x + 61 462 = 84 850. Giá trị của x là :A. 488.               B. 388.              C. 588.              D. 688.Câu 3 : 6m2 5dm2 = ..... dm2.A. 6005.             B. 605.              C. 6050.            D. 65.Câu 4 : Với a = 5, b = 105 thì biểu...
Đọc tiếp

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 5 tạ 12kg = ... kg là: 
A. 512.               B. 5120.            C. 5102.            D. 5012.
Câu 2 : Cho x + 61 462 = 84 850. Giá trị của x là :
A. 488.               B. 388.              C. 588.              D. 688.
Câu 3 : 6m2 5dm2 = ..... dm2.
A. 6005.             B. 605.              C. 6050.            D. 65.
Câu 4 : Với a = 5, b = 105 thì biểu thức 256 + b - 3 x a có giá trị là :
A. 364.               B. 1790.            C. 562.              D. 346.
Câu 5 : Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 2,3,5,9.
A. 450.               B. 900.              C. 180.              D. 980.
Câu 6 : Trung bình cộng của hai số là 27. Số bé là 19 thì số lớn là:
A. 54.                 B. 35.                C. 46.                D. 23.
PHẦN II. TỰ LUẬN 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
a. 186 954 + 247 436.                                                         b. 839 084 - 246 937.
c. 428 x 139.                                                                        d. 4935 : 44.                                                                                                                                                                                                               giải ra đầy đủ giúp mk nhé nhớ đấy câu d ý nhé.
Bài 2 : Tuổi của mẹ và tuổi của con cộng lại là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?         nhớ là giải đầy đủ lời giải, phép tính và đáp số cho mk nhé.
 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2
28 tháng 12 2021

xong rồi mk tích đúng choyeu

29 tháng 12 2021

Câu 1: D

Câu 2: A

Phần 1 : Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúngCâu 1. 36000kg = … tấnA. 360 tấn B. 36 tấn C. 3600 tấn D. 120 tấnCâu 2. 5 giờ 20 phút = … phútA. 320 phút B. 520 phút C. 220 phút D. 160 phútCâu 3. Tìm x biết x : 3 = 6371A. 19003 B. 18113 C. 19113 D. 20113Câu 4. Trung bình cộng của các số 33; 35; 37; 39; 41A. 185      B. 35           C.37         D. 39Câu 5. Một cửa hàng hai ngày bán được 64 tấn gạo, ngày thứ hai bán được ít...
Đọc tiếp

Phần 1 : Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. 36000kg = … tấn

A. 360 tấn B. 36 tấn C. 3600 tấn D. 120 tấn

Câu 2. 5 giờ 20 phút = … phút

A. 320 phút B. 520 phút C. 220 phút D. 160 phút

Câu 3. Tìm x biết x : 3 = 6371

A. 19003 B. 18113 C. 19113 D. 20113

Câu 4. Trung bình cộng của các số 33; 35; 37; 39; 41

A. 185      B. 35           C.37         D. 39

Câu 5. Một cửa hàng hai ngày bán được 64 tấn gạo, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 4 tấn. Hỏi ngày thứ hai bán được bao nhiêu ki lô gam gạo?  

A. 30 kg           B.30 tấn        C. 3000 kg         D. 30000 kg

                             

Phần 2: Tự luận:

Câu 1. Đặt tính rồi tính

3412 × 4                      2681 + 5390

675 × 3                        257 + 841

Câu 2. Một vườn trồng 1254 cây xoài và cây nhãn. Số cây xoài nhiều hơn số cây nhãn là 148 cây. Tính số cây mỗi loại?

Câu 3. Một xe chở 6 tấn 8 tạ gạo nếp và tẻ. Số gạo tẻ ít hơn số gạo nếp là 216kg. Tính số gạo mỗi loại?

Câu 3: Tính nhanh:

1265 + 455 – 265 – 876 + 1876 + 545

 

1
24 tháng 11 2021

Câu 1 : B

Câu 2 : A

24 tháng 11 2021

mình đang thi tại sao bn lại nói mình rảnh

khocroi

2 tháng 11 2018

Đáp án C