K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ta có: \(m_{CuSO_4}=80\cdot10\%=8\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=80-8=72\left(g\right)\)

Ta có: \(m_{NaCl}=150\cdot2,5\%=3,75\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{ddNaCl\left(10\%\right)}=\dfrac{3,75}{10\%}=37,5\left(g\right)\)

22 tháng 4 2018

Bài 1:

\(m_{CuSO_4}=\dfrac{500.25\%}{100\%}=125g\)

\(m_{ddCuSO_4}=\dfrac{125.100\%}{10\%}=1250g\)

10 tháng 3 2022

- Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20% là:

\(mCuSO_4=\dfrac{150.2}{100}=3\left(g\right)\)

Khi pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng chất tan là CuSO4 không đổi vẫn là 3 gam

- Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:

\(m_{dd}=\dfrac{3.100}{20}=15\left(g\right)\)

- Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: 150-15=135 (gam)

14 tháng 5 2022

\(1.Cu\left(OH\right)_2,Na_2SO_4\\ 2.m_{CuSO_4}=\dfrac{80.25}{100}=20\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=80-20=60\left(g\right)\)

Cách pha chế:

- Cân lấy 20g CuSO4 cho vào cốc đựng có dung tích 100ml

- Cân lấy 60g nước rồi cho tiếp vào cốc trên, khuấy đều

Dung dịch thu được sau khi CuSO4 tan hoàn toàn là 80g dung dịch CuSO4 25%

 

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
10 tháng 3 2021

a

mCuSO4 = 500g.16% = 80g

 nCuSO4  = nCuSO4.5H2O = 80 : 160 = 0,5mol                                   

mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 g  → mH2O = 500 - 125 = 375g

dùng bình có thể tích > 500ml

cho 125 gam CuSO4.5H2O và 375 gam nước cho vào bình khuấy đều          

b

CuSO4 trong X = CuSO4 trong Y = 80g

 mY = 500g - 100g = 400g  →  C% của Y =  (80.100%) : 400 = 20 (%)   

Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO4  và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80 

Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H2O             

Khối lượng CuSO4  tách ra khỏi Y là 6,4 - m                                      

m  = 5,5    

 

7 tháng 5 2022

a) khối lượng dung dịch đường pha chế được:

\(m_{dd}=\dfrac{m_{ct}\times100}{C\%}=\dfrac{50\times100}{25}=200\left(g\right)\)

b) khối lượng nc cần dùng cho sự pha chế:

\(m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=200-50=150\left(g\right)\)

\(a) \)\(m_{dd}= \dfrac{ m_{ct} }{C} \)\(\%\)\(.100\)\(\%\)\( = \dfrac{ 50 }{25}.100\)\(\%\)\(=200(g) \)

\(b)\) \(m_{H_2O}= m_{dd}- m_{ct}=200-50=150(g)\)

 

m(đường)= 150 . 25%= 37,5(g)

=> m(H2O)=150 - 37,5=112,5(g)

=> Pha chế: Cho 37,5 gam đường vào 112,5 gam nước (112,5ml H2O). Khuấy đều ta được 150 gam dd đường 25%.

17 tháng 5 2022

\(m_{dd}=\dfrac{50.100}{20}=250\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O}=250-50=200\left(g\right)\)