K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 6 2019

"Cho phép tôi sửa lại đề" : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 70 %, đun nóng . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí SO2 và dung dịch B . Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn D . Cho D tác dụng với lượng H2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn F .

1) Tính khối lượng của Mg và Cu có trong hỗn hợp A

2)Khi cho 6,8 gam nước vào dung dịch B thu được dung dịch H . Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch H

BÀI GIẢI :

1) Đặt nMg = a (mol) ; nCu = b (mol)

Vì dung dịch H2SO4 có nồng độ 70% nên đây là một acid đã có độ đặc cao

Mg + 2H2SO4đ → MgSO4 + SO2↑ + 2H2O (to) (1)

a................2a.......................a...............a.................(mol)

Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O (to)(2)

b.................2b........................b...............b................(mol)

nSO2 = 1,12 / 22,4 = 0,05 (mol)

Ta có : nSO2 = a + b = 0,05 (I)

Dung dịch B có a mol MgSO4 , b mol CuSO4

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4 (3)

a..................................................a (mol)

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 (4)

b.....................................................b (mol)

kết tủa C là Mg(OH)2 : a mol và Cu(OH)2 : b mol

Nung C :

Mg(OH)2 → MgO + H2O (to) (5)

a........................a..............(mol)

Cu(OH)2 → CuO + H2O (to) (6)

b...............................b (mol)

rắn D gồm : a mol MgO , b mol CuO

Rắn D + H2 (dư)

MgO + H2 → (không pư ) (7)

CuO + H2 → Cu + H2O (to) (8)

b........................b (mol)

rắn F gồm a mol MgO và b mol Cu

Ta có : mF = mMgO + mCu

<=> 40a + 64b = 2,72 (II)

Giair hệ pt (I ) và (II) ta được

a = 0,02 (mol)

b = 0,03 (mol)

Vậy : mMg = 24 * 0,02 = 0,48 (gam)

mCu = 64*0,03 = 1,92 (gam)

2) từ các phương trình (1) , (2)

=> nH2SO4(bđ) = 2a + 2b

= 2*0,02 + 2*0,03

= 0,1 (mol)

=> mH2SO4 = 0,1 * 98 = 9,8 (gam)

=> m(ddH2SO4) = \(\frac{mH2SO4\cdot100\%}{C\%}\) = \(\frac{9,8\cdot100\%}{70\%}\) = 14 (gam)

m(hh đầu) = mA = mMg + mCu = 0,48 + 1,92 = 2,4 (gam)

m(ddB) = m(hh đầu) + m(ddH2SO4) - mSO2

= 2,4 + 14 - 0,05 *64 (số mol SO2 ở I)

= 13,2 (gam)

m(ddsaukhithemnuoc) = m(ddB) + m(H2O)

= 13,2 + 6,8

= 20 (gam)

Vậy : C%\(_{MgSO4}\) = \(\frac{mMgSO4}{m\left(ddsaukhithemnuoc\right)}\) = \(\frac{120a}{20}\cdot100\%\) = \(\frac{120\cdot0,02}{20}\cdot100\%\) = 12 (%) C%\(_{CuSO4}\) = \(\frac{mCuSO4}{m\left(ddsaukhithemnuoc\right)}\cdot100\%\) = \(\frac{160b}{20}\cdot100\%\) = \(\frac{160\cdot0,03}{20}\cdot100\%\)

= 24 (%)

15 tháng 6 2019
3. Mg-->Mg+2+2e x……………….2x Cu-->Cu+2+2e y……………….2y S+6+ 2e-->S+4. 0,05…..0,1 Ta có hệ: · 2x+2y=0,1 · MMgO+mCu=2,72<=>40x+64y=2,72 =>x=0,02, y=0,03 a. mMg=0,02.24=0,48 g., mCu=0,03.64=1,92 g. b. ta tính khối lượng dd B. khối lượng H2SO4=0,05.M=4,9 g. khối lượng H2SO4=0,05.M=4,9 g. khối lượng dung dịch H2SO4=4,9.100/70=7 g. khối lượng dd B=mdd H2SO4+mKim loại-mH2 =7+(0,48+1,92)-0,05.2=9,3 g. Khối lượng dd sau khi thêm nước=9,3+6,8=16,1 g. mMgSO4=0,02.120=2,4 g.=>C%MgSO4=100.24/16.1=15% mCuSO4=0,03.160=4,8=> C%CuSO4=4,8.100/16.1=30%
8 tháng 12 2018

Đáp án B

Gọi a, b và c lần lượt là số mol của Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2.

Hỗn hợp khí Y gồm NO (0,07 mol) và H2 (0,03 mol).

Cho 8,66 gam X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 thì

Cho Y tác dụng với NaOH, lọc kết tủa đun nóng thu được 10,4 gam hỗn hợp rắn gồm MgO (a mol) và Fe2O3 (1,5b + 0,5c) mol. Từ dữ kiện đề bài ta có hệ sau

19 tháng 6 2019

17 tháng 7 2017

Đáp án A

Sơ đồ:

Ta giải được: 

Do có sinh ra khí H2 nên dung dịch Y coi như đã hết NO 3 - .

Gọi a, b, c lần lượt là số mol 3 chất trong X


T tác dụng với NaOH lọc kết tủa rồi nung thu được 10,4 gam rắn gồm MgO và Fe2O3.

Giải hệ :a=0,2 ;b=0,005; c=0,015.

Kết tủa khi cho AgNO3 vào gồm AgCl 0,52 mol và Ag

Bảo toàn e:

→ m = 75,16 gam

13 tháng 5 2019

12 tháng 1 2018

Đáp án A

Sơ đồ:

8 , 66   g a m   M g F e 3 O 4 F e ( N O 3 ) 2 → 0 , 52   m o l   H C l + 0 , 04 m o l   H N O 3 1 , 12   l i t   N O   v à   H 2 d u n g   d ị c h   Y   → + A g N O 3 m   g a m   ↓ d u n g   d ị c h   T   → N a O H ↓ → t 0 10 , 4   g a m

Ta giải được: 

Do có sinh ra khí H2 nên dung dịch Y coi như đã hết N O - 3 .

Gọi a, b, c lần lượt là số mol 3 chất trong X

=> 24a + 232b + 180c = 8,66

T tác dụng với NaOH lọc kết tủa rồi nung thu được 10,4 gam rắn gồm MgO và Fe2O3.

=> 40a + 240b + 80c = 10,4

Bảo toàn N : 

n N H + 4 = 2c + 0,04 - 0,035 = 2c + 0,005 mol

Bảo toàn H :  n H 2 O   =   0 , 255   -   4 c

Bảo toàn O 4b + 6c + 0,04.3  = 0,035 + 0,255 - 4c

Giải hệ :a=0,2 ;b=0,005; c=0,015.

Kết tủa khi cho AgNO3 vào gồm AgCl 0,52 mol và Ag

Bảo toàn e: 

=> m = 75,16 gam

15 tháng 11 2017

9 tháng 1 2019

Đáp án A

Đặt số mol Mg,  F e 3 O 4   v à   F e ( N O 3 ) 2 lần lượt là x, y , z mol

Hỗn hợp khí có 30 > M > 21,6 > 2 và có 1 khí hóa nâu => Z gồm NO: a mol và  H 2 : b mol

Khi đó ta có hệ 

Vì sinh ra  H 2 nên toàn bộ lượng  N O 3 - trong F e ( N O 3 ) 2   v à   H N O 3 chuyển hóa thành NO: 0,07 mol và  N H 4 +

Bảo toàn nguyên tố N 

Luôn có 

Trong 20,8 gam chất rắn gồm MgO: x mol và 

Ta có hệ 

Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình 

=>Kết tủa thu được AgCl: 1,04 mol, Ag: 0,01 mol  = 150,32 gam

8 tháng 4 2019

Đáp án A

· Có  n Al ( B ) = 2 3 . n H 2 = 2 3 . 0 , 672 22 , 4 = 0 , 02   mol

· Chất rắn thu được sau khi nung là Al2O3:

· Quy đổi A tương đương với hỗn hợp gồm 0,1 mol Al, a mol Fe, b mol O

 

· Phần không tan D gồm Fe và oxit sắt + H2SO4 ® Dung dịch E + 0,12 mol SO2

Dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và không hòa tan được bột Cu

Þ Muối sắt là FeSO4.

14 tháng 8 2017

Đáp án A