Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg Cu và một lượng vừa đủ dung dịch H2 SO4 70% thu được 1,2 lít khí SO2 và dung dịch B cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư được kết tủa C lung C đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn A Cho A tác dụng với lượng dư H2 ai thu được 2,72 g hỗn hợp chất rắn f tính số gam Mg cu có trong hỗn hợp a hai cho thêm 6,8 gam nước vào dung dịch B thu được dung dịch B Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Gọi a, b và c lần lượt là số mol của Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2.
Hỗn hợp khí Y gồm NO (0,07 mol) và H2 (0,03 mol).
Cho 8,66 gam X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 thì
Cho Y tác dụng với NaOH, lọc kết tủa đun nóng thu được 10,4 gam hỗn hợp rắn gồm MgO (a mol) và Fe2O3 (1,5b + 0,5c) mol. Từ dữ kiện đề bài ta có hệ sau
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Sơ đồ:
Ta giải được:
Do có sinh ra khí H2 nên dung dịch Y coi như đã hết NO 3 - .
Gọi a, b, c lần lượt là số mol 3 chất trong X
T tác dụng với NaOH lọc kết tủa rồi nung thu được 10,4 gam rắn gồm MgO và Fe2O3.
Giải hệ :a=0,2 ;b=0,005; c=0,015.
Kết tủa khi cho AgNO3 vào gồm AgCl 0,52 mol và Ag
Bảo toàn e:
→ m = 75,16 gam
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Sơ đồ:
8 , 66 g a m M g F e 3 O 4 F e ( N O 3 ) 2 → 0 , 52 m o l H C l + 0 , 04 m o l H N O 3 1 , 12 l i t N O v à H 2 d u n g d ị c h Y → + A g N O 3 m g a m ↓ d u n g d ị c h T → N a O H ↓ → t 0 10 , 4 g a m
Ta giải được:
Do có sinh ra khí H2 nên dung dịch Y coi như đã hết N O - 3 .
Gọi a, b, c lần lượt là số mol 3 chất trong X
=> 24a + 232b + 180c = 8,66
T tác dụng với NaOH lọc kết tủa rồi nung thu được 10,4 gam rắn gồm MgO và Fe2O3.
=> 40a + 240b + 80c = 10,4
Bảo toàn N :
n N H + 4 = 2c + 0,04 - 0,035 = 2c + 0,005 mol
Bảo toàn H : n H 2 O = 0 , 255 - 4 c
Bảo toàn O 4b + 6c + 0,04.3 = 0,035 + 0,255 - 4c
Giải hệ :a=0,2 ;b=0,005; c=0,015.
Kết tủa khi cho AgNO3 vào gồm AgCl 0,52 mol và Ag
Bảo toàn e:
=> m = 75,16 gam
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Đặt số mol Mg, F e 3 O 4 v à F e ( N O 3 ) 2 lần lượt là x, y , z mol
Hỗn hợp khí có 30 > M > 21,6 > 2 và có 1 khí hóa nâu => Z gồm NO: a mol và H 2 : b mol
Khi đó ta có hệ
Vì sinh ra H 2 nên toàn bộ lượng N O 3 - trong F e ( N O 3 ) 2 v à H N O 3 chuyển hóa thành NO: 0,07 mol và N H 4 +
Bảo toàn nguyên tố N
Luôn có
Trong 20,8 gam chất rắn gồm MgO: x mol và
Ta có hệ
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình
=>Kết tủa thu được AgCl: 1,04 mol, Ag: 0,01 mol = 150,32 gam
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
· Có n Al ( B ) = 2 3 . n H 2 = 2 3 . 0 , 672 22 , 4 = 0 , 02 mol
· Chất rắn thu được sau khi nung là Al2O3:
· Quy đổi A tương đương với hỗn hợp gồm 0,1 mol Al, a mol Fe, b mol O
· Phần không tan D gồm Fe và oxit sắt + H2SO4 ® Dung dịch E + 0,12 mol SO2
Dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và không hòa tan được bột Cu
Þ Muối sắt là FeSO4.
"Cho phép tôi sửa lại đề" : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 70 %, đun nóng . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí SO2 và dung dịch B . Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn D . Cho D tác dụng với lượng H2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn F .
1) Tính khối lượng của Mg và Cu có trong hỗn hợp A
2)Khi cho 6,8 gam nước vào dung dịch B thu được dung dịch H . Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch H
BÀI GIẢI :
1) Đặt nMg = a (mol) ; nCu = b (mol)
Vì dung dịch H2SO4 có nồng độ 70% nên đây là một acid đã có độ đặc cao
Mg + 2H2SO4đ → MgSO4 + SO2↑ + 2H2O (to) (1)
a................2a.......................a...............a.................(mol)
Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O (to)(2)
b.................2b........................b...............b................(mol)
nSO2 = 1,12 / 22,4 = 0,05 (mol)
Ta có : nSO2 = a + b = 0,05 (I)
Dung dịch B có a mol MgSO4 , b mol CuSO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4 (3)
a..................................................a (mol)
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 (4)
b.....................................................b (mol)
kết tủa C là Mg(OH)2 : a mol và Cu(OH)2 : b mol
Nung C :
Mg(OH)2 → MgO + H2O (to) (5)
a........................a..............(mol)
Cu(OH)2 → CuO + H2O (to) (6)
b...............................b (mol)
rắn D gồm : a mol MgO , b mol CuO
Rắn D + H2 (dư)
MgO + H2 → (không pư ) (7)
CuO + H2 → Cu + H2O (to) (8)
b........................b (mol)
rắn F gồm a mol MgO và b mol Cu
Ta có : mF = mMgO + mCu
<=> 40a + 64b = 2,72 (II)
Giair hệ pt (I ) và (II) ta được
a = 0,02 (mol)
b = 0,03 (mol)
Vậy : mMg = 24 * 0,02 = 0,48 (gam)
mCu = 64*0,03 = 1,92 (gam)
2) từ các phương trình (1) , (2)
=> nH2SO4(bđ) = 2a + 2b
= 2*0,02 + 2*0,03
= 0,1 (mol)
=> mH2SO4 = 0,1 * 98 = 9,8 (gam)
=> m(ddH2SO4) = \(\frac{mH2SO4\cdot100\%}{C\%}\) = \(\frac{9,8\cdot100\%}{70\%}\) = 14 (gam)
m(hh đầu) = mA = mMg + mCu = 0,48 + 1,92 = 2,4 (gam)
m(ddB) = m(hh đầu) + m(ddH2SO4) - mSO2
= 2,4 + 14 - 0,05 *64 (số mol SO2 ở I)
= 13,2 (gam)
m(ddsaukhithemnuoc) = m(ddB) + m(H2O)
= 13,2 + 6,8
= 20 (gam)
Vậy : C%\(_{MgSO4}\) = \(\frac{mMgSO4}{m\left(ddsaukhithemnuoc\right)}\) = \(\frac{120a}{20}\cdot100\%\) = \(\frac{120\cdot0,02}{20}\cdot100\%\) = 12 (%) C%\(_{CuSO4}\) = \(\frac{mCuSO4}{m\left(ddsaukhithemnuoc\right)}\cdot100\%\) = \(\frac{160b}{20}\cdot100\%\) = \(\frac{160\cdot0,03}{20}\cdot100\%\)
= 24 (%)