Xác định số đo góc \(\alpha\)nếu : \(^{a,2sin^2a+\sin a-1=0}\) b, Tan a+Cot a=2 \(c,7sin^2a+5cos^2a=\frac{13}{2}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi P ; M lần lượt là giao điểm của CH và BH với AB và AC
a) Ta có:^CPA = ^BMA = 90o => ^HPA = ^HMA = 90o => ^HPA + ^HMA = 180o
=> Tứ giác HPAM nội tiếp
=> ^PAM + ^PHM = 180o
=> ^BHC = ^PHM = 180o - ^PAM =180o - \(\alpha\)
b) I là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta\)HBC
=> IB = IH = IC
=> \(\Delta\)IBH và \(\Delta\)IIHC cân tại I
=> ^IBH = ^IHB và ^ICH = ^IHC
=> ^IBH + ^ICH = ^IHB + ^IHC = ^BHC = \(180^o-\alpha\)
=> ^BIC = 360o - ^IBH - ^ICH - ^BHC = \(2\alpha\)
Ta lại có ^BOC = 2.^BAC = \(2\alpha\) ( góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn cung BC)
=> ^BIC = ^BOC (1)
Mặt khác: OB = OC; IB = IC
=> OI là đường trung trực của BC (2)
Từ (1) ; (2) => O; I nằm khác phía so với BC
Mà \(\Delta\)BIC cân => IO là đường phân giác ^BIC
=> OIC = \(\frac{1}{2}\).^BIC = \(\alpha\)
c) Từ (b) => ^BIO = ^CIO = ^BOI = ^COI
=> BOCI là hình bình hành có OI vuông BC
=> BOCI là hình thoi
mà B; C; O cố định => I cố định
Tương tự ta cungc chứng minh được: OCJA là hình thoi
=> CJ = CO = R mà C; O cố định
=> J nằm trên đường tròn tâm C bán kính R cố định
d) AJCO là hình thoi => AJ // = OC
OCIB là hình thoi => OC // = BI
=> AJ //=BI
=> AJIB là hình bình hành có hai đường chéo AI; BJ cắt nhau tại N
=> N là trung điểm của AI
Lời giải:
a. ĐTHS đi qua $A(4;8)$ nên $y_A=ax_A+4$
$\Leftrightarrow 8=4a+4\Leftrightarrow a=1$
b. ĐTHS hàm số vừa tìm được là $y=x+4$
Với $x=0$ thì $y=0+4=4$. Ta có điểm $A(0;4)$
Với $x=1$ thì $y=1+4=5$. Ta có điểm $B(1;5)$
Nối $A,B$ ta có đths $y=x+4$
a) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\cos \alpha \) ta có:
\(\cos \alpha = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\) với \(\alpha = {135^o}\)
b) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\sin \alpha \) ta có:
\(\sin \alpha = 0\) với \(\alpha = {0^o}\) và \(\alpha = {180^o}\)
c) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\tan \alpha \) ta có:
\(\tan \alpha = 1\) với \(\alpha = {45^o}\)
d) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\cot \alpha \) ta có:
\(\cot \alpha \) không xác định với \(\alpha = {0^o}\) hoặc \(\alpha = {180^o}\)
\(sina=\sqrt{3}cosa\)
\(\Rightarrow\dfrac{sina}{cosa}=\sqrt{3}\)
\(\Rightarrow tana=\sqrt{3}\)
\(\Rightarrow a=60^0\) (nếu góc nhọn)
Góc đỉnh M cạnh MP, MN có số đo là 60°.
Góc đỉnh D cạnh DC, DE có số đo là 120°.
Góc đỉnh O cạnh OA, OB có số đo là 90°.
Góc đỉnh H cạnh HG, HK có số đo là 180°.
- Mỗi góc trong Hình 3 có số đo là:
a) 400 b) 1350
c) 900 d) 1800
- Số đo của các góc trong Hình 4: HS thực hành đo.