K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 9 2021

\(n_{H_3PO_4}=0,6.2=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_3PO_4}=1,2.98=117,6\left(g\right)\)

mdd sau khi pha = 600.1,2+200.1,1 = 940 (g)

\(C\%_{ddH_3PO_4}=\dfrac{117,6.100\%}{940}=12,51\%\)

Cái 200ml dd H3PO4 có D=1,1g/ml thì cái đó có cho CM không? hay số mol gì đó

4 tháng 8 2017

mdd H3PO4 = V. D = 25. 1,03 = 25,75g

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

mH3PO4(sau phản ứng) = 1,545 + 8,282 = 9,827(g)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 25,75 + 6 = 31,75(g)

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

10 tháng 9 2021

nAgNO3= 0,5x1= 0,5 mol

nHCl=0,3x2=0,6 mol

Pt AgNO3 + HCl = AgCl(kt) +  HNO3

n   0,5          0,6

=> dung dịch sau phản ứng gồm HNO3 và HCl dư(AgCl kt nhé)

CM HNO3 = 0,5/(0,5+0,3) = 0,625M

CM HCl dư = (0,6-0,5)/(0,5+0,3) = 0,125M

mdd = 1,2x500 + 1,5x300 = 1050g

C% HNO3 = 3%

C% HCl=0,347%

8 tháng 5 2019

Photpho cháy trong không khí lấy dư theo phản ứng :

 

 

P 2 O 5  tác dụng với tạo thành  H 3 P O 4  theo phản ứng :

 

 

Theo phản ứng (1): 4 x 31,0 g P tạo ra 2 x 142,0 g  P 2 O 5

a g P tạo ra Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo các phản ứng (1) và (2) :

4 x 31,0 (g) P tạo ra 4 x 98,0 (g)  H 3 P O 4

a (g) P tạo ra Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng  H 3 P O 4  có trong 500,0 ml dung dịch 85,00% :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng  H 3 P O 4  sau khi đã hoà tan  P 2 O 5 : 722,5 g + 3,16 x a g.

Khối lượng của dung dịch H 3 P O 4  sau khi đã hoà tan P 2 O 5 :

500,0 x 1,7 g + 2,29 x a g = 850,0 g + 2,29 x a g

Ta có phương trình về nồng độ phần trăm của dung dịch  H 3 P O 4 :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải phương trình được a = 62,16 g photpho.

24 tháng 12 2021

\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02(ml)\\n_{CuSO_4}=0,2.0,1=0,02(mol)\\ m_{dd_{CuSO_4}}=1,2.200=240(g)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ LTL:\dfrac{0,02}{1}=\dfrac{0,02}{1}\Rightarrow \text{p/ứ hoàn toàn}\\ \Rightarrow n_{FeSO_4}=n_{Cu}=0,02(mol)\\ b,C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,02.152}{1,12+240-0,02.64}.100\%=1,27\%\\ C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)

24 tháng 12 2021

Chọn đáp án A

NST số 1 giảm phân tạo giao tử: 1/2 bình thường, 1/2 đột biến

Các NST khác giảm phân bình thường tạo giao tử bình thường

→ Một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ: ½

6 tháng 12 2017

Đáp án A

10 tháng 6 2021

\(n_{H_2SO_4}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)

\(m_{dd_{H_2SO_4}}=100\cdot1.2=120\left(g\right)\)

\(n_{BaCl_2}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)

\(m_{dd_{BaCl_2}}=100\cdot1.32=132\left(g\right)\)

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

\(0.1................0.1.........0.1...............0.2\)

\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)

\(m_{BaSO_4}=0.1\cdot233=23.3\left(g\right)\)

\(V_{dd}=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)

\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2-0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)

\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)

\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=120+132-23.3=228.7\left(g\right)\)

\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.1\cdot98}{228.7}\cdot100\%=4.28\%\)

\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{228.7}\cdot100\%=3.2\%\)

10 tháng 6 2021

Giúp mình với