K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 7 2017

Bài 1: Câu hỏi của Diệu Linh Trần Thị - Hóa học lớp 9 | Học trực tuyến

Bài 2:

a) Cho hỗn hợp trên qua dung dịch HCl dư, lọc lấy kết tủa sau phản ứng ta thu được SiO2

\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)

b) Cho dung dịch NaOH đặc nóng dư vào hỗn hợp trên, lọc lấy kết tủa sau phản ứng ta thu được Fe2O3

\(SiO_2+2NaOH-t^o->Na_2SiO_3+H_2O\)

\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)

Bài 3:

Đặt CTDC: \(R_2O_n\left(1\le n\le3\right)\)\((n\)\(\in\)\(N*)\) \(R_2O_n+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2O\) \(m_{HCl}=2,19\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=0,06\left(mol\right)\) \(n_{R_2O_n}=\dfrac{2,4}{2R+16n}\left(mol\right)\) Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n.n_{R_2O_n}\) \(\Leftrightarrow0,06=\dfrac{4,8n}{2R+16n}\) \(\Leftrightarrow R=32n\) \(* n = 1 => R = 32 (loại) \) \(* n = 2 => R = 64 (Cu) \) \(* n = 3 => R = 96 (loại) \) \(\Rightarrow CTHH:CuO\)
14 tháng 12 2021

\(3Fe + 2O_2 \rightarrow^{t^o} Fe_3O_4\) 

\(Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2\)

\(FeCl_2 + 2NaOH \rightarrow Fe(OH)_2 + 2NaCl\)

\(4Fe(OH)_2 + O_2 \rightarrow^{t^o KK} 2Fe_2O_3 + 4H_2O\) (KK là không khí nhé)

14 tháng 12 2021

mk cảm ơnn nhìuu

10 tháng 8 2016

Nếu tan trong nước thành dung dịch trong suốt là BaO: 
BaO + H2O ===> Ba(OH)2 
Nếu không tan là SiO2, Fe2O3 
Lúc này để phân biệt SiO2, Fe2O3  Dùng NaOH đặc nóng. 
Chất nào tan trong NaOH đặc nóng là SiO2: 
SiO2 + 2NaOH đ (nhiệt độ)=> Na2SiO3 + H2O 
Không tan trong NaOH đặc nóng là Fe2O3 

 

27 tháng 3 2022

BaO : Bari oxit : Oxit bazo

N2O5 : Dinito Pentaoxit : Oxit axit
FeO : Sắt ( II ) oxit : Oxit bazo

CO2 : Cacbon dioxit : Oxit axit 

Na2O : Natri oxit : Oxit bazo

P2O5 : Điphotpho pentaoxit : Oxit axit

Fe2O3 : Sắt ( III ) oxit : Oxit bazo

SO2 : Lưu huỳnh đioxit : Oxit axit 

MgO : Mangan oxit : Oxit bazo

SO3 : Luư huỳnh trioxit : Oxit axit 

CuO : Đồng ( II ) oxit : Oxit bazo

27 tháng 3 2022

oxit axit : N2O5 : đi nito pentaoxit 
               CO2 : cacbonic 
               P2O5 : đi photpho pentaoxit 
               SO3: Lưu huỳnh tri oxit 
               SO2 : Lưu Huỳnh tri oxit 
oxit bazo : BaO : bari oxit 
                FeO : sắt (2) Oxit 
                Na2O : Natri Oxit 
                Fe2O3 : Sắt (3) Oxit 
                MgO : Magie Oxit 
                CuO : Đồng (2) Oxit 
                

14 tháng 5 2022

- Trích một ít các chất làm mẫu thử

- Hòa tan các oxit vào nước dư:

+ Chất rắn tan: Na2O

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

+ Chất rắn không tan: Al2O3, Fe2O3, MgO, CuO (1)

- Hòa tan các oxit ở (1) vào dd HCl:

+ Chất rắn tan, tạo thành dd trong suốt: Al2O3, MgO (2)

\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)

\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

+ Chất rắn tan, tạo thành dd màu xanh lam: CuO

\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

+ Chất rắn tan, tạo thành dd màu nâu đỏ: Fe2O3

\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

- Hòa tan Na2O vào nước dư, thu được dd NaOH. Cho các oxit ở (2) tác dụng với dd NaOH dư:

+ Chất rắn không tan: MgO

+ Chất rắn tan: Al2O3

\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)

- Trích một ít các chất làm mẫu thử

- Hòa tan các chất vào nước dư:

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: K

2K + 2H2O --> 2KOH + H2

+ Chất rắn tan, không hiện tượng: K2O, KCl => Thu được 2 dd (1)

K2O + H2O --> 2KOH

+ Chất rắn không tan: AgCl

- Cho 2 dd ở (1) tác dụng với giấy tẩm quỳ tím:

+ QT chuyển xanh: KOH => Nhận biết được K2O

+ QT không chuyển màu: KCl

26 tháng 10 2017

Các chất tác dụng với H2SO4 đặc nóng là phản ứng oxi hóa khử gồm: FeSO4, H2S, HI, Fe3O4

Chú ý: AgNO3, Fe2O3 có mức oxi hóa tối đa, khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng chỉ là phản ứng trao đổi.

Na2SO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng cũng là phản ứng trao đổi và sinh khí SO2. Đáp án C.