K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 3 2017

Lớp Thú (có lông mao, có tuyến sữa)
Thú đẻ trứng
- Bộ Thú huyệt — Đại diện: Thú mỏ vịt Thú đẻ con
- Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ -> Bộ Thú túi - Đại diện: Kanguru
- Con sơ sinh phát triển bình thường -> Các bộ thú còn lại

3 tháng 3 2017

tập tính và cấu tao kích thước nha sr

Câu 1            Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng. Câu 2 a) Chỉ ra sự đa dạng về môi trường sống của lớp thú? b) Hãy chứng minh: lớp thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất. Câu 3 Giải thích các câu sau: a) Sự thụ tinh trong hoàn chỉnh hơn thụ tinh ngoài. b) Sự phát triển trực tiếp không biến thái tiến bộ hơn sự phát triển gián tiếp c) Sự đẻ con hoàn chỉnh...
Đọc tiếp

Câu 1

           Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng.

Câu 2

a) Chỉ ra sự đa dạng về môi trường sống của lớp thú?

b) Hãy chứng minh: lớp thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.

Câu 3

Giải thích các câu sau:

a) Sự thụ tinh trong hoàn chỉnh hơn thụ tinh ngoài.

b) Sự phát triển trực tiếp không biến thái tiến bộ hơn sự phát triển gián tiếp

c) Sự đẻ con hoàn chỉnh hơn đẻ trứng.

          d) Sự phát triển trực tiếp có nhau thai tiến bộ hơn sự phát triển trực tiếp không nhau thai.

có biến thái.

Câu 4

Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học ?

Các biện pháp đấu tranh sin học? Cho ví dụ cụ thể

Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học?

Câu 5

          Tại sao ếch thường sống ở gần bờ ao, bờ sông?

3
29 tháng 4 2022

giống đề cương ôn tập của mình quá.Bạn hc trường nào zậy?????

30 tháng 4 2022

Đề cương sinh học trường CVA thanh Hà 

4 tháng 5 2021

+Sự đa dạng của lớp thú:

- Lớp thú có 4600 loài, sống ở nhiều môi trường khác nhau. Chúng rất đa dạng về cấu tạo cơ thể và tập tính.

- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi ...

Ví dụ: Bộ thú huyệt: thú mỏ vịt

Bộ cá voi: cá voi xanh

Bộ dơi: con dơi

+Đặc điểm chung:

- Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.

- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.

- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răn cửa,răng nanh và răng hàm.

- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não, là động vật hằng nhiệt.

4 tháng 5 2021

cảm ơn cj nha hiu

8 tháng 5 2021

+Sự đa dạng của lớp thú:

- Lớp thú có 4600 loài, sống ở nhiều môi trường khác nhau. Chúng rất đa dạng về cấu tạo cơ thể và tập tính.

- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi ...

Ví dụ:

Bộ thú huyệt: thú mỏ vịt

Bộ cá voi: cá voi xanh

Bộ dơi: con dơi

8 tháng 5 2021

tham khảo:

+Sự đa dạng của lớp thú:

- Lớp thú có 4600 loài, sống ở nhiều môi trường khác nhau. Chúng rất đa dạng về cấu tạo cơ thể và tập tính.

- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi ...

Ví dụ: Bộ thú huyệt: thú mỏ vịt

Bộ cá voi: cá voi xanh

Bộ dơi: con dơi

26 tháng 4 2022

bn tham khảo

- Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống cho thực vật.
- Hạn chế khai thác bừa bải các loại thực vật quí hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
- Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn…để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quí hiếm.
- Tuyên truyền giáo dục rộng rải trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.. - Tuân theo các biện pháp và tuyên truyền các biện pháp này cho người thân, hàng xóm để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở địa phương.
- Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương.
- Tham gia các hoạt động trồng cây gây rừng ở địa phương.

26 tháng 4 2022

mình cảm ơn

 

Nguyên nhân:

+ Nạn phá rừng,khai thác gỗ và các lâm sản,du canh,di dân khai hoang nuôi trồng thủy sản,đô thị hóa,...

+Nạn săn bắt buôn bán động vật hoang dã

+Ô nhiễm môi trường,sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu,chất thải các nhà máy,...

Hậu quả:

+Mất cân bằng sinh thái

+Ảnh hưởng đến môi trường sống của con người

+Ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước

 

Biện pháp:

+Cấm đốt phá rừng,khai thác rừng bừa bãi

+Cấm săn bắt và buôn bán động vật hoang dã,nhất là động vật quý hiếm vào mùa sinh sản

+Chống ô nhiễm môi trường

+Thuần hóa lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học

15 tháng 4 2018

Lớp chim cư trú ở các hệ sinh thái khắp toàn cầu, từ vùng Bắc Cực cho tới châu Nam Cực. Các loài chim có kích thước dao động khác nhau, từ nhỏ cỡ 5 cm (như Mellisuga helenae - một loài chim ruồi) cho tới lớn cỡ 2,7 m (như đà điểu). Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, chim được tiến hóa từ các loài khủng long chân thú (Theropoda) trong suốt kỷ Jura, vào khoảng 150-200 triệu năm về trước, với đại diện đầu tiên được biết đến, xuất hiện từ cuối kỷ Jura là Archaeopteryx (vào khoảng 155–150 triệu năm trước). Hầu hết các nhà cổ sinh vật học đều coi chim là nhánh duy nhất của khủng long còn sống sót qua sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen vào xấp xỉ 65,5 triệu năm trước.

Các loài chim hiện đại mang các đặc điểm tiêu biểu như: có lông vũ, có mỏ và không răng, đẻ trứng có vỏ cứng, chỉ số trao đổi chất cao, tim có bốn ngăn, cùng với một bộ xương nhẹ nhưng chắc. Tất cả các loài chim đều có chi trước đã biển đổi thành cánh và hầu hết có thể bay, trừ những ngoại lệ như các loài thuộc bộ Chim cánh cụt, bộ Đà điểu và một số đa dạng những loài chim đặc hữu sống trên đảo. Chim cũng có hệ tiêu hóa và hô hấp độc nhất mà đáp ứng cao cho hoạt động bay. Vài loài chim, đặc biệt là quạ và vẹt, nằm trong những loài thông minh nhất của giới động vật; một số được quan sát đang chế tạo và sử dụng công cụ, nhiều loài sống thành bầy lại có thể truyền đạt những kinh nghiệm hiểu biết cho thế hệ sau.

Nhiều loài chim hàng năm thường di trú đến những nơi rất xa, cùng rất nhiều loài lại thực hiện những chuyến bay ngắn hơn và bất thường. Chim là động vật sống bầy đàn, chúng giao tiếp với nhau thông qua tiếng kêu và tiếng hót, tham gia vào những hoạt động bầy đàn như hợp tác trong việc sinh sản, săn mồi, di chuyển và tấn công chống lại kẻ thù. Phần lớn chim là những loài đơn phối ngẫu xã hội[1], thường vào mùa giao phối trong một thời gian nhất định. Trứng chim thường được đẻ trong tổ và ấp bởi chim bố mẹ. Hầu hết chim non sau khi nở đều có thêm một thời gian được chim bố mẹ chăm sóc.

Nhiều loài chim có tầm quan trọng đối với con người, đa phần được sử dụng làm thức ăn thông qua việc săn bắn hay chăn nuôi. Một vài loài, như phân bộ Sẻ hay bộ Vẹt, được biết đến với vai trò vật nuôi làm cảnh. Hình tượng chim xuất hiện trong tất cả các mặt của văn hóa con người, từ tôn giáo, thần thoại đến thi ca và âm nhạc phổ thông. Khoảng 120-130 loài chim đã bị tuyệt chủng do hành động con người trong thế kỷ 17, cùng với hàng trăm loài khác sau đó. Hiện nay, có khoảng 1.200 loài đang trong tình trạng đe dọa tuyệt chủng bởi các hoạt động từ loài người, cho dù vẫn đang có những nỗ lực bảo vệ chúng.

15 tháng 4 2018

Chứng minh sự đa dạng của lớp chim thì em thể hiện ở 3 khía cạnh nha!

- Số lượng loài

- Số cá thể của 1 loài: em có thể lấy ví dụ số cá thể của 1 nhóm chim đại diện

- Môi trường sống

7 tháng 5 2021

+Sự đa dạng của lớp thú:

- Lớp thú có 4600 loài, sống ở nhiều môi trường khác nhau. Chúng rất đa dạng về cấu tạo cơ thể và tập tính.

- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi ...

Ví dụ: Bộ thú huyệt: thú mỏ vịt

Bộ cá voi: cá voi xanh

Bộ dơi: con dơi

7 tháng 5 2021

+Sự đa dạng của lớp thú:

- Lớp thú có 4600 loài, sống ở nhiều môi trường khác nhau. Chúng rất đa dạng về cấu tạo cơ thể và tập tính.

- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi ...

Ví dụ: Bộ thú huyệt: thú mỏ vịt

Bộ cá voi: cá voi xanh

Bộ dơi: con dơi

+Đặc điểm chung:

- Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.

- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.

- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răn cửa,răng nanh và răng hàm.

- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não, là động vật hằng nhiệt.

=)) lên google tra là nice nhất ạ

 

10 tháng 4 2020

Nguyên nhân suy giảm số lượng thú hiện nay trong tự nhiên :

+ Do con người đót phá rừng → thú rừng không có nơi trú ẩn

+ Do khí thải của các nhà máy thải ra → làm ô nhiễm môi trường nước các loài thú không có nguồn nước sạch để uống.

+ Do con người săn bắn các loài thú quý hiếm → gây nguy cơ tuyệt chủng cho các loài thú hiên nay chỉ còn số ít (cá voi xanh, tê giác, chim gõ kiến mỏ gà, báo amunr, vượn tre, khỉ đột núi, rùa luýt, hổ Siberia, hải cẩu hawaii,...)

+ Do con người bắt buôn bán các loài thú quý hiếm → nguy cơ tuyệt chủng cao.

+ Do con người săn bắt thú để chữa các bệnh mê tín ( dùng sừng tê giác, ......) → suy giảm số lượng thú quý hiếm

Biện pháp bảo vệ:

- Xây dựng các khu bảo tồn, rừng bảo tồn động vật.

- Tuyên truyền để nhân dân cùng bảo vệ động vật.

- Không săn bắn các loài động vật quý hiếm cũng như các loài động vật khác.

- Không phá nơi ở của chúng.

- Cần đẩy mạnh việc chăn nuôi.

- Trồng cây xanh.

- Không ăn thịt và ko sử dụng những sản phẩm từ động vật quý hiếm.

CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!!!

12 tháng 4 2020

lớp thú rất đa dạng

Ngắn gọn như thế này thôi nè Thánh Sủa.

ĐA DẠNG LỚP CÁ.

Đa dạng về môi trường sống. Đa dạng về số lượng cá thể. Đa dạng về tập tính. Đa dạng về màu sắc. Đa dạng về dinh dưỡng. Đa dạng về kích thước. Đa dạng về sinh sản. Đa dạng về chăm sóc cá con.

- Nước ngọt: cá rô phi, cá rô đồng,..

- Nước mặn: cá thu, cá bạc má,...

Có loài với số lượng ít, có loài với số lượng nhiều. Loài ngủ vào những rậm san hô, loài thì săn mồi theo đàn,.. Có nhiều màu sắc khác nhau ở cá: màu vàng, màu đen, màu trắng hồng,... Loài ăn rêu rong tảo biển hoặc một số sinh vật nhỏ dưới nước hoặc một số loài lại đi ăn những loài cà vừa. Có nhiều loài với những kích cỡ khác nhau: to, nhỏ, trung bình, siêu nhỏ,.. Loài thì đẻ trứng vào bụi san hô, loài thì mang vào vảy cá,...

- Một số loài chăm con cho đến khi con trưởng thành và có thể tự đi kiếm mồi được.

- Mặt khác, một số loài đẻ trứng xong thì bỏ trứng ở đó để nó tự nở và tự sống.

4 tháng 3 2017
  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

– HS thấy được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống.

– Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sôn và lớp cá xương.

– Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.

– Trình bày được đặc điểm chung của cá.

  1. Kĩ năng

– Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra Tiểu kết.

– Kĩ năng hoạt động nhóm.

  1. CHUẨN BỊ

– Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau.

– Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

  1. Ổn định tổ chức
  2. Kiểm tra bài cũ
  3. Dạy bài mới

Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống

  1. Đa dạng về thành phần loài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau:

Dấu hiệu so sánh Lớp cá sôn Lớp cá xương
Nơi sống
Đặc điểm dễ phân biệt
Đại diện

– Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.

– GV chốt lại đáp án đúng

– GV tiếp tục cho thảo luận:

– Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sôn và lớp cá xương?

– Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn thành bài tập.

– Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án.

– Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

– Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương.

Tiểu kết:

– Số lượng loài lớn.

– Cá gồm:

+ Lớp cá sôn: bộ xương bằng chất sôn.

+ Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương.

ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CÁ

  1. Đa dạng về môi trường sống
– GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111.

– GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài.

– GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.

– HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng.

– HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung.

– HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có.

TT Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chân Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm
1 Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh
2 Tầng giữa và tầng đáy Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường
3 Trong các hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm
4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Chậm
– GV cho HS thảo luận:

– Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào? K-G

– HS trả lời.

Tiểu kết:

– Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:

+ Môi trường sống

+ Cơ quan di chuyển

+ Hệ hô hấp

+ Hệ tuần hoàn

+ Đặc điểm sinh sản

+ Nhiệt độ cơ thể

– GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá.

– Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm.

– Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

– HS thông qua các câu trả lời và rút ra đặc điểm chung của cá.

Tiểu kết:

– Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:

+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.

+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

+ Thụ tinh ngoài.

+ Là động vật biến nhiệt.

Hoạt động 3: Vai trò của cá

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– GV cho HS thảo luận:

– Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?

+ Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh

– GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm…

– Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? K-G.

– HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết của bản thân và trả lời.

– 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung.

Tiểu kết:

– Cung cấp thực phẩm.

– Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.

– Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.

– Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.

  1. Kiểm tra đánh giá(4’)

Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:

– Nêu vai trò của cá trong đời sống con người?

Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng.

Câu 1: Lớp cá đa dạng vì:

  1. Có số lượng loài nhiều
  2. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
  3. Cả a và b

Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sôn và cá xương:

  1. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương
  2. Căn cứ vào môi trường sống.
  3. Cả a và b.

Đáp án: 1c, 2a.

  1. Hướng dẫn về nhà

– Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

– Đọc mục “Em có biết”.

– Chuẩn bị: + Ếch đồng