K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 4 2016

taifile

a) Xác định công thức phân tử của hợp chất A.

  => mS = 1,92 gam 

    => m= 0,12 gam. 

Như vậy hợp chất A chỉ gồm hai nguyên tố H và S.

Đặt công thức của hợp chất A là HxSy.

Ta có tỉ lệ y : x = 0,06 : 0,12 = 1 : 2.

Vậy công thức phân tử của A là H2S.

b) Phương trình hóa học của phản ứng.

   3H2S   +   H2SO4  ->   4S  +   4H2O

    0,06                  ->   0,08 (mol)      

  (mol)

Vậy mS = 0,08.32 = 2,56g.

28 tháng 11 2017

- B

5 tháng 8 2017

Phương trình hóa học của phản ứng:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Do H2S có tính khử và H2SO4 có tính oxi hóa nên chúng có khả năng tác dụng với nhau sinh ra kết tủa vàng là S

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

mS = 0,08 × 32 = 2,56g.

4 tháng 2 2018

Xác định công thức phân tử của hợp chất A

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H (Do mS + mH = 1,92 + 0,12 = 2,04 =mA)

Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy

Ta có tỉ lệ x : y = nH : nS = 0,12 : 0,06 = 2 : 1

Vậy công thức phân tử của A và là H2S.

Xác định công thức phân tử của hợp chất A

nSO2 = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol → mS = 0,06 x 32 = 1,92g

nH2O = 1,08 / 18 = 0,06 mol → mH = 0,06 x 2 = 0,12g.

Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H.

Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy.

Ta có tỉ lệ: x : y = 0,06 : 0,12 = 1: 2.

Vậy công thức phân tử của A và là H2S.

Phương trình hóa học của phản ứng:

nH2S = 2,04 / 34 = 0,06 mol.

3H2S + H2O → 4S + 4H2O.

nS = 4/3 nH2S = 0,08 mol.

mS = 0,08 × 32 = 2,56g.

21 tháng 4 2017

Xác định công thức phân tử của hợp chất A

nSO2 = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol → mS = 0,06 x 32 = 1,92g

nH2O = 1,08 / 18 = 0,06 mol → mH = 0,06 x 2 = 0,12g.

Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H.

Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy.

Ta có tỉ lệ: x : y = 0,06 : 0,12 = 1: 2.

Vậy công thức phân tử của A và là H2S.

Phương trình hóa học của phản ứng:

nH2S = 2,04 / 34 = 0,06 mol.

3H2S + H2O \(\rightarrow\) 4S + 4H2O.

nS = 4/3 nH2S = 0,08 mol.

mS = 0,08 × 32 = 2,56g.

18 tháng 3 2016

n H2O = 1,08 / 18 = 0,06 (mol) 
=> nH = 0,06 x 2 = 0,12 (mol) 
=> mH = 0,12 x 1 = 0,12 (g) 


n SO2 = 1,344 / 22,4 = 0,06 (mol) 
=> n S = 0,06 (mol) 
=> m S = 0,06 x 32 = 1,92 (g) 


Vì: mO = mhh - mS - mH = 2,04 - 1,92 - 0,12 = 0  => Không có Oxi 

Gọi HxSy là chất cần tìm 
nH : nS = 0,12 : 0,06 = 2 : 1 

=> Công thức đơn giản là (H2S)n 
(H2S)n + 3n/2O2 --> nH2O + nSO2 
____ __ _ __ _ _ _ _ 0,06 ----> 0,06n 
lấy số mol nước đẩy qua số mol SO2 thì thấy 0,06n = 0,06 => n = 1 
n H2S = 0,06 (mol) 
Vậy đó là công thức H2S 

2AgNO3 + H2S --> Ag2S + 2HNO3 
                0,06 ----> 0,06

=> m Ag2S = 0,06 x 248 = 14,88 g

12 tháng 12 2017

Công thức phân tử của hợp chất A :

Số mol các sản phẩm của phản ứng :

n SO 2  = 0,1 mol;  n H 2 O  = 0,1 mol

Khối lượng của hiđro có trong 0,1 mol  H 2 O  (2 g.0,1 = 0,2 g) và khối lượng của lưu huỳnh có trong 0,1 mol  SO 2  (32 g.0,1 = 3,2 g) đúng bằng khối lượng của hợp chất A đem đốt (3,4 g).

Vậy thành phần của hợp chất A chỉ có 2 nguyên tố là H và S.

- Tỉ lệ giữa số mol nguyên tử H và số mol nguyên tử S là :

n H : n S  = 0,1.2 : 0,1 = 2 : 1

Công thức phân tử của hợp chất A là :  H 2 S

31 tháng 8 2019

Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch :

Biết số mol NaOH (0,3 mol) nhiều hơn 2 lần số mol  SO 2  (0,1 mol) vậy sản phẩm là muối  Na 2 SO 3  . Ta có PTHH :

SO 2  + 2NaOH →  Na 2 SO 3  +  H 2 O

- Khối lượng của dung dịch sau phản ứng :

m dd = 146,6 + 3,4 = 150 (g)

- Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng :

m Na 2 SO 3  = 126.0,1 = 12,6g

m NaOH   dư  = 40.(0,3 - 0,2) = 4g

- Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng :

C % Na 2 SO 3  = 12,6/150 x 100% = 8,4%

C % NaOH   dư  = 4/150 x 100% = 2,67%