K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 3: 2-1-3

Câu 2: Người ta thường dùng dạng biểu đồ hình tròn

 

18 tháng 5 2022

B. Chọn 1 ô tính ngoài vùng dữ liệu cần tạo biểu đồ

13 tháng 4 2022

b

13 tháng 4 2022

câu B nha

31 tháng 10 2021

A.lề trái 

B.lề giữa 

Có.lề dưới 

Đi.lề phải

31 tháng 10 2021

đi lề phải

5 tháng 5 2022

C

5 tháng 5 2022

C

Câu 3: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?A. Hàng đầu tiên của bảng số liệuB. Cột đầu tiên của bảng số liệuC. Toàn bộ dữ liệuD. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm địnhCâu 2: Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, em có thể:A. Phải xóa biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồB. Nháy nút (Change Chart...
Đọc tiếp

Câu 3: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?

A. Hàng đầu tiên của bảng số liệu

B. Cột đầu tiên của bảng số liệu

C. Toàn bộ dữ liệu

D. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định

Câu 2: Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, em có thể:

A. Phải xóa biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ

B. Nháy nút (Change Chart Type) trong nhóm Type trên dải lệnh Design và chọn kiểu thích hợp

C. Nháy nút (Chart Winzard) trên thanh công cụ biểu đồ và chọn kiểu thích hợp

D. Đáp án khác

Câu 5: Để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể người ta thường dùng dạng biểu đồ nào?

A. Biểu đồ cột

B. Biểu đồ đường gấp khúc

C. Biểu đồ hình tròn

D. Biểu đồ miền

Câu 1: Typing Master là phần mềm dùng để:

A. luyện gõ phím nhanh bằng mười ngón.

B. luyện gõ phím nhanh.

C. luyện gõ mười ngón.

D. luyện gõ bàn phím.

Câu 2: Phần mềm Typing Master, gồm các bài học, bài kiểm tra và

A. các biểu đồ.

B. các hình ảnh.

C. các trò chơi.

D. các bài nhạc.

Câu 3: Sau khi khởi động phần mềm Typing Master, trong hộp “Enter your name” ta gõ

A. tên trò chơi.

B. tên lớp học.

C. tên Thầy/Cô hướng dẫn.

D. tên của em.

Câu 4: Để khởi động phần mềm Typing Master, ta thực hiện:

A. nháy đúp chuột lên biểu tượng Typing Master.

B. nháy chuột phải lên biểu tượng Typing Master.

C. nháy chuột lên biểu tượng Typing Master.

D. nháy đúp chuột phải lên biểu tượng Typing Master.

1

Câu 3: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?

A. Hàng đầu tiên của bảng số liệu

B. Cột đầu tiên của bảng số liệu

C. Toàn bộ dữ liệu

D. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định

Câu 2: Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, em có thể:

A. Phải xóa biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ

B. Nháy nút (Change Chart Type) trong nhóm Type trên dải lệnh Design và chọn kiểu thích hợp

C. Nháy nút (Chart Winzard) trên thanh công cụ biểu đồ và chọn kiểu thích hợp

D. Đáp án khác

Câu 5: Để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể người ta thường dùng dạng biểu đồ nào?

A. Biểu đồ cột

B. Biểu đồ đường gấp khúc

C. Biểu đồ hình tròn

D. Biểu đồ miền

Câu 1: Typing Master là phần mềm dùng để:

A. luyện gõ phím nhanh bằng mười ngón.

B. luyện gõ phím nhanh.

C. luyện gõ mười ngón.

D. luyện gõ bàn phím.

Câu 2: Phần mềm Typing Master, gồm các bài học, bài kiểm tra và

A. các biểu đồ.

B. các hình ảnh.

C. các trò chơi.

D. các bài nhạc.

Câu 3: Sau khi khởi động phần mềm Typing Master, trong hộp “Enter your name” ta gõ

A. tên trò chơi.

B. tên lớp học.

C. tên Thầy/Cô hướng dẫn.

D. tên của em.

Câu 4: Để khởi động phần mềm Typing Master, ta thực hiện:

A. nháy đúp chuột lên biểu tượng Typing Master.

B. nháy chuột phải lên biểu tượng Typing Master.

C. nháy chuột lên biểu tượng Typing Master.

D. nháy đúp chuột phải lên biểu tượng Typing Master.

Câu 46: Nội dung bước 2 trong việc thực hiện tạo biểu đồ là?A. Chỉ định miền dữ liệu        B. Chọn dạng biểu đồ      C. Chỉnh sửa biểu đồD. Thêm thông tin giải thích biểu đồCâu 47: Một số thông tin giải thích biểu đồ quan trọng gồm:A. Tiêu đề của biểu đồB. Tiêu đề của các trục ngang và trục đứng (trừ biểu đồ hình tròn)C. Thông tin giải thích các dãy dữ liệuD. Cả A,B,C đều đúngCâu 48:...
Đọc tiếp

Câu 46: Nội dung bước 2 trong việc thực hiện tạo biểu đồ là?

A. Chỉ định miền dữ liệu        B. Chọn dạng biểu đồ      C. Chỉnh sửa biểu đồ

D. Thêm thông tin giải thích biểu đồ

Câu 47: Một số thông tin giải thích biểu đồ quan trọng gồm:

A. Tiêu đề của biểu đồ

B. Tiêu đề của các trục ngang và trục đứng (trừ biểu đồ hình tròn)

C. Thông tin giải thích các dãy dữ liệu

D. Cả A,B,C đều đúng

Câu 48: Các lệnh để thêm thông tin giải thích biểu đồ có trong nhóm lệnh Labels thuộc dải lệnh nào?

A. Layout      B. Axis         C. Design        D. Format

Câu 49: Để thêm hoặc ẩn tiêu đề của biểu đồ em chọn lệnh...

A. Axis Titles     B. Legend      C. Chart Title           D. Data Lables

Câu 50: Để thêm hoặc ẩn tiêu đề các trục của biểu đồ em chọn lệnh...

A. Axis Titles     B. Legend      C. Chart Title           D. Data Lables

Câu 51: Để thêm hoặc ẩn chú giải của biểu đồ em chọn lệnh....

A. Axis Titles     B. Legend      C. Chart Title           D. Data Lables

Câu 52: Để xoá một biểu đồ đã tạo, em nháy chuột trên biểu đồ và nhấn phím

A. End       B. Insert        C. Pause         D. Delete

 

2
18 tháng 5 2022

46/  B. Chọn dạng biểu đồ    

47/ D. Cả A,B,C đều đúng

48/ A. Layout

49/   C. Chart Title 

50/  C. Chart Title    

51/  C. Chart Title    

52/ D. Delete

3 tháng 8 2022

46/  B. Chọn dạng biểu đồ    

47/ D. Cả A,B,C đều đúng

48/ A. Layout

49/   C. Chart Title 

50/  C. Chart Title    

51/  C. Chart Title    

52/ D. Delete

18 tháng 5 2022

46/  B. Chọn dạng biểu đồ 

47/ D. Cả A,B,C đều đúng

19 tháng 3 2022

helpppp

1. Xem trước khi in (Print Preview) cho phép kiểm tra trước những gì sẽ đươc in ra nhằm mục đích giúp ta xem lại văn bản trước khi in, từ đó chỉnh sửa lại bố cục trình bày sao cho thích hợp, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

Sử dụng lệnh Page Layout trên dải lệnh view để xem trang tính trước khi in. Quan sát sự thay đổi của màn hình và các đối tượng trên tảng tính.
2

điều chỉnh hướng giấy in

Chọn PagePage

(Chọn PortraitPortrait cho hướng giấy đứng hoặc LandscapeLandscape cho hướng giấy ngang )

Các bước đặt lề

B1: mở dải lệnh Page Layout

B2: ở hộp thoại Page Setup chọn margins

 B3: chọn Custom margins để tùy chỉnh lề.

 B4: thay đổi số trong các ô trên để thiết đặt lề.

 3. Sắp xếp dữ liệu là hoán đổi vị trí của các hàng  của dữ liệu để  giá trị dữ liệu trong một hay nhiều cột được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần các cột cần sắp xếp cần phải có cùng kiểu dữ liệu

Các bước sắp xếp dữ liệu

B1: nháy chuột chọn một ô tô trong cột cần sắp xếp dữ liệu B2: chọn lệnh\(|^A_Z\) trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh  data để  sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc chọn lệnh \(||^Z_A\) trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh  data để  sắp xếp theo thứ tự giảm dần

4.  
Lọc dữ liệu  chọn và hiện thị dữ liệu thoả mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu không thoả mản yêu cầu

Các bước cần thực hiện khi lọc dữ liệu là : 

B1: Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.

B2: Nháy Data -> Filter -> AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).

B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.

B4: Chọn giá trị để lọc.