K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 3 2023

Cú pháp khai báo biến mảng:

var <biến mảng> : array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu> ;

Cú pháp gọi biến: <biến mảng>[<giá trị>]; (Lưu ý:giá trị phải nằm trong khoảng đã khai báo)

12 tháng 5 2022

Tham khảo

-Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có chung một kiểu dữ liệu, gọi là kiểu của phần tử. Việc sắp xếp thứ tự được thực hiện bằng cách gán cho mỗi phần tử một chỉ số.

-Khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảngbiến đó được gọi là biến mảng.

Có 2 cách khai báo mảng:

C1: Khai báo trực tiếp

VAR <Tên biến>:array[<chỉ số đầu>,<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>;

VD:a:array[1..50] of string;

C2:Khai báo gián tiếp

Type <Tên biến>=array[<chỉ số đầu>,<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>;

Var <Tên mảng>:<Tên biến>;

VD:

Type mang=[1..100] of integer;

Var A:mang;

9 tháng 5 2023

Phần tử trong mảng nha mn ghi nhầm

* Nhận biết:Câu 1: Cú pháp khai báo biến mảng trong Pascal là:A. var  <Tên mảng> ; array [<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of  <kiểu dữ liệu >;B.  var  <Tên mảng> : array [<chỉ số đầu>…<chỉ số cuối>] of  <kiểu dữ liệu >;C.  var  <Tên mảng> : array [<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of  <kiểu dữ liệu >;D. var  <Tên mảng> : array [<chỉ số đầu>…<chỉ số cuối>] for  <kiểu dữ liệu >;Câu 2: Để chỉ ra một phần...
Đọc tiếp

* Nhận biết:

Câu 1: Cú pháp khai báo biến mảng trong Pascal là:

A. var  <Tên mảng> ; array [<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of  <kiểu dữ liệu >;

B.  var  <Tên mảng> : array [<chỉ số đầu>…<chỉ số cuối>] of  <kiểu dữ liệu >;

C.  var  <Tên mảng> : array [<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of  <kiểu dữ liệu >;

D. var  <Tên mảng> : array [<chỉ số đầu>…<chỉ số cuối>] for  <kiểu dữ liệu >;

Câu 2: Để chỉ ra một phần tử bất kỳ trong một mảng, ta có thể ghi như sau:

A. Tên mảng[chỉ số trong mảng]                                        B. Tên mảng(chỉ số trong mảng)

C. Tên mảng[giá trị phần tử]                                               D. Tên mảng(giá trị phần tử)

Câu 3: Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử được sắp xếp theo dãy, mọi phần tử trong dãy đều có cùng một đặc điểm là:

A. Cùng chung một kiểu dữ liệu                                        B. Có giá trị hoàn toàn giống nhau

C. Các phần tử của mảng đều có kiểu số nguyên                        D. Các phần tử của mảng đều có kiểu số thực                

Câu 4: Để khai báo A là một biến mảng có 10 phần tử kiểu nguyên, cách khai báo nào sau đây là đúng nhất?

A. Var A: array[1..10] of real;                    B. Var A: array[1..10] of integer;

C. Var A: array[1…10] of real;                  D. Var A: array[1…10] of integer;                

Câu 5: Để xác định được các phần tử trong mảng, yêu cầu các phần tử cần thỏa mãn:

A. Mỗi phần tử đều có giá trị nhỏ hơn 100.         B. Mỗi phần tử đều có một dấu hiệu nhận biết.

C. Mỗi phần tử đều có một chỉ số.                         D. Mỗi phần tử đều có một kiểu dữ liệu khác nhau.  

Câu 6: Khai báo biến kiểu mảng nào sau đây là hợp lệ:

A. Var A, B: array[1..50] of integer;         B. Var A, B: array[1..n] of real;

C. Var A: array[100..1] of integer;                        D. Var B: array[1.5..10.5] of real;

Câu 7: Chọn khai báo hợp lệ:

A. Var  a,b: array[1 .. n] of real;                 C.  Var  a,b: array[1 : n] of Integer;

B. Var  a,b: array[1 .. 100] of real;                        D.  Var  a,b: array[1 … 100] of real;

Câu 8: Trong các khai báo sau đây, khai báo nào đúng về khai báo biến mảng một chiều:

A. Var X: Array[1…2] of integer;                         B. Var X: Array[1..10.5] of real;

C. Var X: Array[4.4..4.8] of integer                      D. Var X: Array[1..10] of real;

* Thông hiểu:

Câu 1: Để khai báo mảng a gồm 50 phần tử thuộc dữ liệu là kiểu số nguyên ta có câu lệnh sau:

A. A:array[0..50] of integer;                                   B. A:array[1..50] of integer;

C. A:array[50.. 0] of integer;                                  D. A:array[50..1] of integer;

Câu 2: Hãy quan sát câu lệnh khai báo biến mảng sau đây:

Var X: Array [1..5] of integer;

Phép gán giá trị cho phần tử thứ 2 của mảng X nào dưới đây là đúng?

A. X(2) := 8;                    B. X[2] := 12;            C. X{2} := 2;             D. X2 := 7;

Câu 3: Trước khi khai báo mảng A: array[1..n] of real; thì ta phải khai báo điều gì trước?

A. Var n:integer;                                           B. Var n=10;

C. Const n:integer;                                       D. Const n=10;

Câu 4: Có phần khai báo biến trong Turbo Pascal như sau:

Var so_thuc: real;

        x2: integer;

        kytu: char;

        day  so: array[1..50] of integer;

Biến khai báo không hợp lệ là:

A. so_thuc: real;                      B. x2: integer;          C. kytu: char;        D. day  so: array[1..50] of integer;

Câu 5: Khi khai báo biến mảng, trong mọi ngôn ngữ lập trình ít nhất cần chỉ rõ:

A.  Tên biến mảng.

B.  Số lượng phần tử.

C.  Tên biến mảng và số lượng phần tử.

 D.  Tên biến mảng, số lượng phần tử, kiểu dữ liệu chung của các phần tử.

* Vận dụng thấp:

Câu 1: Trước khi khai báo mảng A: array [1..n] of real; thì ta phải khai báo điều gì trước?

A. Var n: integer;             B. Const n = 10;               C. Var n: real;                    D. Cả A và B đều đúng

Câu 2: Cho mảng A có 5 phần tử với các số liệu như hình dưới đây:

1

2

3

4

5

23.5

12

9

4.5

6

 

                   

 

 
 

 

 

 

 

 

 

 

Hãy chọn đáp án đúng với mảng A và giá trị tương ứng:

A. A[3] = 3                B. A[9] = 3                C. A[12] = 2              D. A[5] = 6

* Vận dụng cao:

Để nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử số nguyên ta dùng lệnh nào sau đây?

A. for i : = 1 to 10 do readln(A[i]);           B. for i : = 1 to 10 do writeln(A[i]);

C. Dùng 10 lệnh readln(A);                         D. Cả A và C đều đúng

0
27 tháng 12 2021

help tui vs :<

 

27 tháng 12 2021

Cú pháp câu lệnh điều kiện:

if <điều kiện> then <câu lệnh>;

 

c1: while <điều kiện> do <câu lệnh>;

c3: var <tên biến>:array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>]of <kiểu dữ liệu>;

c4: for i:=1 to n do readln(a[i]);

Sửa đề: Trình bày cú pháp và hoạt động của câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước

Cú pháp:

while <điều kiện> do <câu lệnh>;

Hoạt động: 

Bước 1: Kiểm tra điều kiện

Bước 2: Nếu điều kiện sai, câu lệnh sẽ bị bỏ qua và việc thực hiện câu lệnh lặp kết thúc. Nếu điều kiện đúng, thực hiện câu lệnh và quay lại Bước 1

while <điều kiện> do <câu lệnh>;

Vd: While a<4 do

a:=a+1;