K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 3 2017

Đáp án C

+ (1), (3), (4) là những phát biểu đúng về diễn thế sinh thái.

+ (2) là phát biểu sai vì diễn thế nguyên sinh diễn ra chậm hơn cho khởi đầu từ môi trường trống trơn.

+ (5) sai vì so với diễn thế nguyên sinh thì diễn thế thứ sinh diễn ra phổ biến hớn.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

27 tháng 10 2019

Đáp án B

Xét các sự kiện của đề bài:

(1) đúng vì quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện: A môi trường liên kết với T mạch gốc bằng 2 liên kết hidro, T môi trường liên kết với A mạch gốc bằng 2 liên kết hidro, G môi trường liên kết với X mạch gốc bằng 3 liên kết hidro, X môi trường liên kết với G mạch gốc bằng 3 liên kết hidro.

Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi phân tử ADN con được tạo ra đều có 1 mạch là mạch cũ của phân tử ban đầu, và 1 mạch mới được tổng hợp.

(2) đúng vì quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ cần có sự xúc tác của các enzim như gyraza, helicase, ADN polimeraza, ligaza...

(3) đúng vì enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên:

+ Trên mạch khuôn có chiều 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, theo chiều 5'→ 3' hướng đến chạc ba sao chép.

+ Trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5' → 3' (xa dần chạc ba sao chép) tạo nên các đoạn ngắn okazaki, các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000 - 2000 nucleotit).

(4) đúng.

(5) sai vì tốc độ nhân đôi ở sinh vật nhân sơ nhanh hơn ở sinh vật nhân thực.

Vậy có 4 phát biểu đúng khi đề cập đến sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ là các phát biểu: 1, 2, 3, 4.

18 tháng 5 2018

Chọn đáp án A

Xét các sự kiện của đề bài:

(1) đúng vì quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện: A môi trường liên kết với T mạch gốc bằng 2 liên kết hidro, T môi trường liên kết với A mạch gốc bằng 2 liên kết hidro, G môi trường liên kết với X mạch gốc bằng 3 liên kết hidro, X môi trường liên kết với G mạch gốc bằng 3 liên kết hidro.

Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi phân tử ADN con được tạo ra đều có 1 mạch là mạch cũ của phân tử ban đầu, và 1 mạch mới được tổng hợp.

(2) đúng vì enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên:

+ Trên mạch khuôn có chiều 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, theo chiều 5'→ 3' hướng đến chạc ba sao chép.

+ Trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5' → 3' (xa dần chạc ba sao chép) tạo nên các đoạn ngắn okazaki, các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000 - 2000 nucleotit).

(3) đúng.

(4) sai vì tốc độ nhân đôi ở sinh vật nhân sơ nhanh hơn ở sinh vật nhân thực.

18 tháng 7 2017

Đáp án C

- Tiêu hóa thức ăn ở dạ dày 4 ngăn như trâu, bò:

+ Dạ cỏ: Lưu trữ thức ăn, làm mềm thức ăn khô và lên men, dạ cỏ có nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.

+ Dạ tổ ong: Góp phần đưa thức ăn lên miệng để nhai lại.

+ Dạ lá sách: Giúp hấp thụ lại nước.

+ Dạ múi khế: Tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và VSV từ dạ cỏ xuống.

5 tháng 1 2019

Đáp án B

Các phát biểu sai về diễn thế sinh thái là: I,II, IV

I sai vì diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó đã có sinh vật,

II sai vì diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường chưa có sinh vật.

IV sai vì sự biến đổi của quần xã gắn liền với sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh.

18 tháng 7 2019

Chọn A

1. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. à đúng

2. Diễn thế nguyên sinh diễn ra với tốc độ nhanh hơn diễn thế thứ sinh. à sai

3. Diễn thế thường là một quá trình định hướng, có thể dự báo trước. à đúng

4. Trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã và phù hợp với môi trường. à đúng

5. Tuỳ theo điều kiện phát triển thuận lợi hoặc không thuận lợi mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã bị suy thoái. à đúng

14 tháng 8 2018

Đáp án C

Thực vật CAM gồm những loài mọng nước sống ở các nơi khô hạn như xương rồng, dứa, thanh long.

Do sống ở nơi khô nóng, để tránh mất nước thì chúng chỉ mở khí khổng vào ban đêm lúc nhiệt độ môi trường đã hạ thấp. Bản chất hóa học của con đường CAM giống với con đường C4, nhưng có sự khác biệt sau đây:
+ Giai đoạn ban đêm: Chúng sẽ mở khí khổng để lấy khí CO2, chất nhận CO2 đầu tiên vẫn là PEP.

+ Giai đoạn ban ngày: Thực hiện chu trình C3 khi khí khổng đóng.

21 tháng 2 2017

Đáp án C

Thực vật CAM sống trong môi trường khô hạn và thiếu nước nên giữ nước khỏi sự thoát hơi nước vào ban ngày bằng cách đóng khí khổng.

Do đó chúng chỉ mở khí khổng vào ban đêm để quang hợp à giai đoạn đầu cố định C02 diễn ra vào ban đêm còn giai đoạn tái cố định C02 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban ngày.

Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa diễn ra như thế nào? A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân 3 lần cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 1 nhân cực. B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → mỗi đại bào tử nguyên phân 3 lần cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào...
Đọc tiếp

Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa diễn ra như thế nào?

A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân 3 lần cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 1 nhân cực.

B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → mỗi đại bào tử nguyên phân 3 lần cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.

C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân 3 lần cho túi phôi chứa 2 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.

D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân 3 lần cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.

1
4 tháng 10 2017

Đáp án D

a. Hình thành hạt phấn:

+ Từ 1 tế bào mẹ (2n)  → G P  4 tiểu bào từ (n)  → N P   1   l a n  4 hạt phấn (mỗi hạt phấn có 2 nhân đơn bội: nhân của tế bào ống phấn và nhân của tế bào sinh sản).

b. Sự hình thành túi phôi

- Từ tế bào mẹ (2n)  → G P  4 tế bào đơn bội (3 tế bào tiêu biến, 1 tế bào sống sót)  → N P   3   l a n túi phôi.

- Túi phôi chứa: tế bào trứng (n), tế bào nhân cực (2n), 2 tế bào kèm, 3 tế bào đổi cực.

Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa diễn ra như thế nào? A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → mỗi đại bào tử t nguyên phân cho túi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kém, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực. B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân...
Đọc tiếp

Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa diễn ra như thế nào?

A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → mỗi đại bào tử t nguyên phân cho túi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kém, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.

B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.

C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 2 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.

D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 1 nhân cực.

1
25 tháng 9 2019

Đáp án D