Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
progressively (adv): tăng dần, tuần tự, từng bước continuously (adv): một cách liên tục
frequently (adv): một cách thường xuyên constantly (adv): một cách liên tục
Tạm dịch: Tình hình đã trở nên tồi tệ dần dần, và bây giờ không thể xử lý được.
Chọn A
Đáp án D
Từ “alternative” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với __________.
A. sự tự do B. sự phá vỡ, sự chia rẽ
C. sự thay đổi D. sự lựa chọn, sự thay thế, khả năng
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “The alternative is to continue sliding downhill until we have a country that looks like a vast municipal rubbish tip.” (Nhiều sự thay thế tiếp tục trượt dốc đến khi chúng ta có một đất nước giống như một bãi rác đô thị khổng lồ.)
Đáp án B
Đối với tác giả, vẫn để chính là __________.
A. rác thải không được dọn sạch B. rác tồn tại lâu hơn so với trước đây
C. xă hội chúng ta ngày càng thay đổi D. Anh là một nước bẩn thỉu
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “The problem is that the rubbish created by our increasingly mobile lives lasts a lot longer than before.”
(Vấn đề nằm ở chỗ rác thải được tạo ra bởi sự biến đổi của cuộc sống, cái mà kéo dài lâu hơn trước .)
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn văn cuối nhằm để cập đến ________.
A. con người B. môi trường
C. phần lớn nước Anh D. sự sạch sẽ
Căn cứ vào thông tin trong can sau: “If things around them are clean and tidy, peop1e behave cleanly and tidily. If they are surrounded by squalor, they behave squalidly." (Nếu mọi thứ xung quanh sạch sẽ và ngăn nắp, con người cũng sạch sẽ và gọn gàng. Nếu họ bị bao quanh bởi sự bẩn thỉu, họ sẽ cư xử một cách bủn xỉn.)
=> They ở đây thay thế cho một danh từ chỉ người và từ dữ liệu ở trên ta suy ra được they ở đây để chỉ people.
Chọn đáp án A
Theo bài đọc, vị trí địa lý của một thành phố quan trọng hơn vị trí của nó liên quan đến _________của thành phố.
A. sự thịnh vượng và phát triển lâu dài
B. khả năng bảo vệ công dân
C. việc sở hữu điều kiện thời tiết thuận lợi
D. nhu cầu nhập khẩu nguồn thực phẩm
Dẫn chứng: Situation is normally much more important to the continuing prosperity of a city. If a city is well situated in regard to its hinterland, its development is much more likely to continue. (Vị trí thường quan trọng hơn nhiều đối với sự thịnh vượng lâu dài của thành phố. Nếu một thành phố có vị trí tốt liên quan đến vùng lân cận thì sự phát triển có thể sẽ còn tiếp tục hơn.)
Đáp án C
CHỦ ĐỀ POLLUTION
Nhà văn nói rằng đây là thời điểm tốt để nhìn thấy nước Anh trước khi những cái cây mọc là bởi vì _________.
A. nước Anh trông có vẻ hoàn hảo
B. bạn có thể thấy Anh là nước bẩn nhất
C. bạn có thể thấy nước Anh bây giờ bẩn như thế nào
D. cỏ đã dày trên các bờ ven đường
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: "Before the grass has thickened on the roadside verges and leaves have started growing on the trees is a perfect time to look around and see just how dirty Britain has become.”
(Trước khi cỏ mọc dày trên những con đường ven đường và những chiếc lá bắt đầu mọc trên cây là thời điểm hoàn hảo để nhìn xung quanh và xem nước Anh đã trở nên bẩn thỉu như thế nào.)
Chọn đáp án A
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _________.
A. sự miêu tả
B. tính ưu việt
C. sự kết nối
D. vùng lân cận
“This account does not alone explain New York’s primacy, but it does include several important factors” (Sự miêu tả này không giải thích được hết tính vượt trội của New York, nhưng nó bao gồm một vài yếu tố quan trọng)
Do đó: it = account
Đáp án A
Kiến thức về so sánh
Cấu trúc so sánh “càng...càng...”:
The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V …, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V
Tạm dịch: Khi chương trình truyền hình trở nên phổ biến hơn, chúng dường như tệ hơn.
=> Chương trình truyền hình càng phổ biến thì chúng dường như càng tệ.
Kiến thức kiểm tra: Trạng từ
worse (adj): tồi tệ hơn (dạng so sánh hơn của “bad”)
A. progressively (adv): càng ngày càng => kết hợp với so sánh hơn
B. continuously (adv): liên tục, không ngớt (ám chỉ những cơn mưa)
C. frequently (adv): thường xuyên
D. constantly = usually = regularly (adv): thường xuyên, đều đặn
Tạm dịch: Tình huống này càng ngày càng trở nên tồi tệ hơn và bây giờ rất khó để giải quyết.
Chọn A