K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 3 2017

Chọn đáp án B

- be due to V: mong đợi xảy ra (nói về 1 sự kiện/ sự việc mong đợi xảy ra tại thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai (có kèm thời gian))

- due to + V-ing/N ~ because of: bởi vì

E.g: The match was cancelled due to the heavy snow.

- be bound to + V ~ certain or extremely likely to happen: chắc chắn xảy ra

E.g: It’s bound to be rainy again tomorrow.

- be about to + V ~ to be going to do something very soon: sắp sửa làm gì đó

E.g: They are about to leave here.

- be on the point of + V-ing ~ to be going to do something very soon: sắp sửa làm gì đó

E.g: When they were on the point of giving up hope, a man arrived and helped them.

Dịch: Cuộc thi hoa hậu chắc chắn sẽ bắt đầu lúc 8 giờ 30 sáng thứ 2 tuần sau theo giờ của chúng ta.

29 tháng 11 2019

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc:

Tobe due to : sắp sửa xảy ra ( dùng để chỉ 1 việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai và có t/ gian xác định)

Tobe about to do : sắp sửa làm gì

To be on the point of doing sth : sắp sửa làm gì

Tobe bound to do : chắc chắn sẽ xảy ra

Tạm dịch: Cuộc thi sắc đẹp sắp sửa bắt đầu vào lúc 8.30 sáng ngày mai theo giờ của chúng ta (đã được lên lịch rõ ràng và có thời gian xác định

26 tháng 10 2019

Chọn A.

Đáp án A.
Ta có: on the dot: ở một thời điểm thời gian chính xác 
On the contrary: ngược lại 
Dịch: Lớp học sẽ bắt đầu vào đúng 8h sang, vì vậy đừng đến muộn.

10 tháng 3 2017

Đáp án D

Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Lora đang nói chuyện với Maria về việc thất bại khi xin việc

- Lora: _____

- Maria: “Đừng lo, lần sau sẽ may mắn hơn”

A. Tôi có rất nhiều ý tưởng        B. Tôi đã làm vỡ cái bình hoa quý giá của bạn

C. Tôi không thể để tâm tới công việc    D. Tôi không có được vị trí tuyển dụng

28 tháng 12 2019

Chọn A                                 Câu đề bài: Tôi không hề ngạc nhiên việc Tom bị ốm. Anh ta đã làm việc liên tục không ngừng nghỉ lâu đến vậy. Nó tất nhiên sớm muộn cũng phải ảnh hưởng đến sức khỏe của anh ta.

To burn the candle at both ends: làm việc ngày đêm, liên tục không ngừng nghỉ. = to overwork (v.): làm việc quá sức.

Extra work: việc làm thêm;

Overloading (adj.): quá tải, chất quá nặng.

To play with fire = take foolish risks: liều mình, đùa với lửa.

9 tháng 9 2017

Đáp án B

mean => means
Vì chủ ngữ một động từ ở dạng V-ing nên động từ được chia ở số ít => lỗi sai nằm ở động từ mean
Dịch: Đi làm đúng giờ đồng nghĩa với việc tôi phải thức dậy vào lúc 6.00

23 tháng 9 2018

Đáp án C

Cấu trúc: to bring SB round: thuyết phục ai đó để có cùng quan điểm với bạn

Tạm dịch: Lúc đầu anh ấy không đồng ý nhưng cuối cùng chúng tôi đã xoay sở để thuyết phục anh ấy theo quan điểm của chúng tôi

13 tháng 1 2019

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu, phrase

Giải thích:

get straight to the point: đi thẳng đến vấn đề

beat about the bush: lòng vòng, lảng tránh, không đi vào vấn đề

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đi lòng vòng ở bản báo cáo tiếp theo.

24 tháng 12 2017

Đáp án C

24 tháng 10 2017

C

get straight to the point: đi thẳng đến vấn đề

beat about the bush: lòng vòng, lảng tránh, không đi vào vấn đề    

=> đáp án C

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đi lòng vòng ở bản báo cáo tiếp theo.