K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 11 2017

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

John: “Nói chuyện với bạn thật tuyệt, nhưng tôi phải đi mất rồi”

Jane: “_____.”

   A. Ừ, lúc khác                                               B. Ừ, tôi cũng thích nói chuyện với bạn

   C. Thật tuyệt                                                 D. OK, hẹn gặp lại

Các phản hồi A, B, C không phù hợp.

Chọn D 

16 tháng 3 2017

Đáp án C

Giải thích: Lời John nói chính là sự xin phép đi trước, rời khỏi cuộc nói chuyện. Do đó, người đối thoại cũng sẽ chào tạm biệt.

Dịch nghĩa: John : "Ôi nói chuyện với bạn thật là tuyệt, nhưng tôi phải nhanh chóng đi ngay."

                    Jane : "Ok. Gặp lại bạn sau"

A. Well, another time = Ồ, lần khác vậy

Là câu nói lịch sự khi lời mời bị từ chối.

B. Yes, I enjoyed talking to you, too. = Có, tôi cũng thích nói chuyện với bạn.

John không hỏi là Jane có thích nói chuyện với cậu ấy không, nên không thể trả lời như vậy.

D. That's nice = Điều đó thật tuyệt

Là một câu trả lời lịch sự khi bạn không quan tâm đến điều người đối diện đang nói, hoặc không có tâm trạng để nghe

18 tháng 12 2018

Đáp án C

Giải thích: Lời John nói chính là sự xin phép đi trước, rời khỏi cuộc nói chuyện. Do đó, người đối thoại cũng sẽ chào tạm biệt.

Dịch nghĩa: John: "Ôi nói chuyện với bạn thật là tuyệt, nhưng tôi phải nhanh chóng đi ngay."

Jane: "Ok. Gặp lại bạn sau"

Well, another time = Ồ, lần khác vậy

Là câu nói lịch sự khi lời mời bị từ chối.

Yes, I enjoyed talking to you, too. = Có, tôi cũng thích nói chuyện với bạn. John không hỏi là Jane có thích nói chuyện với cậu ấy không, nên không thể trả lời như vậy.

D. That's nice = Điều đó thật tuyệt

Là một câu trả lời lịch sự khi bạn không quan tâm đến điều người đối diện đang nói, hoặc không có tâm trạng để nghe.

29 tháng 11 2017

Đáp án A

Giải thích: Lời John nói chính là sự xin phép đi trước, rời khỏi cuộc nói chuyện. Do đó, người đối thoại cũng sẽ chào tạm biệt.

Dịch nghĩa: John : "Ôi nói chuyện với bạn thật là tuyệt, nhưng tôi phải nhanh chóng đi ngay."

                    Jane : "Ok. Gặp lại bạn sau"

          B. Yes, I enjoyed talking to you, too. = Có, tôi cũng thích nói chuyện với bạn.

John không hỏi là Jane có thích nói chuyện với cậu ấy không, nên không thể trả lời như vậy.

          C. Well, another time = Ồ, lần khác vậy

Là câu nói lịch sự khi lời mời bị từ chối.

          D. That's nice = Điều đó thật tuyệt

Là một câu trả lời lịch sự khi bạn không quan tâm đến điều người đối diện đang nói, hoặc không có tâm trạng để nghe.

16 tháng 11 2017

Đáp án A

“Cái váy bạn đang mặc thật là đẹp” – “_______”

A. Tôi mừng vì bạn thích nó

B. Đúng rồi đó

C. Điều đó thật tốt

D. Bạn khá là chính xác đó.

Đáp án A là cách trả lời lịch sự nhất.

15 tháng 5 2017

Chọn đáp án A

“Cái váy bạn đang mặc thật là đẹp” – “_______”

A. Tôi mừng vì bạn thích nó

B. Đúng rồi đó

C. Điều đó thật tốt

D. Bạn khá là chính xác đó.

Đáp án A là cách trả lời lịch sự nhất

20 tháng 9 2017

C

“Chúc bạn cuối tuần vui vẻ” – “ Cảm ơn,______”

A.   tôi cũng vậy

B.   bạn cũng vậy ( sai ngữ pháp)

C.   bạn cũng vậy

D.   bạn cũng vậy (sai ngữ pháp

Đáp án C

5 tháng 6 2018

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Tạm dịch:

Jane và Janet đang nói về những môn thể thao yêu thích của họ.

Jane: "Có phải bạn thích lặn không?" - Janet: “_______.”

A. Rất thích. Cuộc sống dưới đáy biển đang bị ô nhiễm mạnh mẽ.

B. Rất thích. Cuộc sống dưới đáy biển thật hấp dẫn.

C. Không. Cuộc sống dưới đáy biển quá đắt đỏ.

D. Ừm, bây giờ mọi thứ đã khác đi nhiều.

Chọn B

25 tháng 11 2018

Chọn D

Tạm dịch:

Daisy đang nói chuyện với Mary về ngôi nhà.

Daisy: “Thật là một ngôi nhà đáng yêu.”

Mary: “D. Cảm ơn nhé. Mình mong bạn sẽ ghé chơi.”

7 tháng 6 2019

Đáp án D

Ta thấy câu John nói mang tính chất phủ định “Tôi không thể nhìn thấy sân khấu tốt từ đây”

Ta có, câu đáp lại đồng tình với câu ở dạng phủ định ta có: either/ neither cũng để thể hiện sự đồng tình nhưng cặp từ này được dùng cho câu phủ định mang nghĩa ‘cũng không’.

Cấu trúc:  S1 + V1 (phủ định). Neither to be/ auxiliary verb S1.

Eg: I don’t like playing football. Neither does John.

He isn’t good at Maths. Neither am I.

Jane hasn’t finished her homework yet. Neither has John.

 S1 + V1 (phủ định). S1 + to be/ auxiliary verb, either.

Eg: I don’t like playing football. John does, either.

He isn’t good at Maths. I am, either.

Jane hasn’t finished her homework yet. John has, either.

Chú ý: Khi trong mệnh đề 1 có một cụm trợ động từ như will go, must do, can take,… thì khi chuyển sang câu đồng tình, những trợ động từ trong mệnh đề 1 được dùng lại.

Eg: I cannot speak Japanese. Neither can he.

Jane mustn’t eat candies at night. Jim must, either.