K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 11 2017

Hướng dẫn: A

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực...
Đọc tiếp

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5 7 .

III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 1 3 .

IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ 5 8 .

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

1
29 tháng 5 2018

Chọn đáp án D

I đúng. Đực F1 lai phân tích thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

- Quy ước gen:

A-B-: quy định cánh đen; A-bb;aaB-;aabb: đều quy định cánh trắng.

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:

P: Cái đen thuần chủng  Đực trắng thuần chủng .

→ F1  có kiểu gen .

Cho F1 lai với nhau: 

F2 có : 

→ Tỉ  lệ kiểu hình là 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng: 5 con đực cánh trắng.

II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 

III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 

IV đúng. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là  5 8

Lưu ý: Nếu tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9 : 7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai thu được đời con có:

Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3.

Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 5/7.

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực...
Đọc tiếp

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5/7.

III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3.

IV. Trong số con đực ở F, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 4 2019

Đáp án D

I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

Quy ước gen:

A-B- quy định cánh đen;

A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng.

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.

Ta có:

P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)

→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY

Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY

F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY

Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng : 5 con đực cánh trắng.

II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 5/7

III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 1/3IV Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ = 5/8

Nếu tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9: 7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai AaXBXb × AaXBY thu được đời con có:

- Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 1/3.

- Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 5/7

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F1 là  3 40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5 16 .

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là  24 169 .

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
30 tháng 3 2018

Chọn B

Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB

Có 4 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ

TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng

TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng

TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
21 tháng 5 2018

F1 đồng hình → P thuần chủng:  A B A B X D X D × a b a b X d Y

→ F 1 :   A B a b X D X d : A B a b X D Y

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

( A - , B - ) 0 , 75 + ( A - , b b ) 0 , 25 = 0 , 5125 ( A - , B - ) + ( A - , b b ) = 0 , 75

→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen  A B a b

XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40

III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16

IV đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể  A B A B X D X D X D X D = ( 0 , 15 × 1 / 4 ) ( 0 , 65 × 3 / 4 ) = 1 / 13  ; tỉ lệ cá thể không phải  A B A B X D X D   =   1   –   1 / 13   =   12 / 13 .

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×\(C_2^1\) = 24/169

Đáp án cần chọn là: B

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
16 tháng 1 2018

Đáp án: A

Cái là XX, giới đực là XY

Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định.

F a : 3 trắng: 1 đen → tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7

Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới → nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định

→ A - X B - : đ e n A - X b - ; a a X B - ; a a X b - : t r ắ n g

Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.

Cho  F 2  ngẫu phối:  A a X B X b x A a X B Y

→ F 2 : (3A-: 1aa) ( 1 / 4 X B X B : 1 / 4 X B X b : 1 / 4 X B Y : 1 / 4 X b Y )

Đực cánh trắng/ cánh trắng = ( A - X b Y + a a X B Y ) / ( A - X b - ; a a X B - ; a a X b - )

= 5/7

25 tháng 2 2017

Đáp án A

Cái là XX, giới đực là XY

Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định.

Fa: 3 trắng: 1 đen à tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7

Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới à nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định

à A-XB- : đen

A-Xb- ; aaXB-; aaXb-: trắng

Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.

Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb x AaXBY

à F2: (3A-: 1aa) (1/4 XBXB: 1/4 XBXb: 1/4 XBY: 1/4 XbY)

Đực cánh trắng/ cánh trắng = (A-XbY + aaXBY) / (A-Xb- ; aaXB-; aaXb-)

= 5/7

5 tháng 10 2019

Đáp án B.

Pt/c: cánh đen Í cánh trắng g F1: 100% cánh đen.

F1 (cánh đen) lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 trắng: 1 đen g quy luật tương tác bổ sung 9:7.

Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới

g di truyền liên kết với giới tính, gen thuộc vùng không tương đồng của X.

Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định nên ta có quy ước gen như sau:

A-XB-: cánh đen; các kiểu gen còn lại là cánh trắng.

g P: AAXBXB Í aaXbY g F1: AaXBXb  : AaXBY

F1 giao phối ngẫu nhiên g

g các cá thể cánh trắng ở F2                        

Các cá thể đực cánh trắng:

gtrong tổng số con trắng, con đực chiếm tỉ lệ:

.

21 tháng 12 2017

F1 (cánh đen) lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 trắng : 1 đen g quy luật tương tác bổ sung 9:7.

Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới g di truyền liên kết với giới tính, gen thuộc vùng không tương đồng của X.

Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định nên ta có quy ước gen như sau:

A-XB-: cánh đen; các kiểu gen còn lại là cánh trắng.

gP: AA XB XB Í aaXbY g F1: AaXBXb : AaXBY.

F1 giao phối ngẫu nhiên g F2:

(3/4A- : 1/4aa)(1/4XBXB : 1/4XBXb : 1/4XBY : 1/4XbY)

g Các cá thể cánh trắng ở F2:

3/16A-XbY + 1/4aa-- = 7/16

Các cá thể đực cánh trắng:

3/16A-XbY + 1/16aaXBY + 1/16aaXbY = 5/16.

g Trong tổng số con trắng, con đực chiếm tỉ lệ: 5/16 : 7/16 = 5/7.

Đáp án B