K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 3 2018

B

Kiến thức: Phát âm “-ea”

Giải thích:

breakfast /ˈbrekfəst/

feature /ˈfiːtʃə(r)/

peasant /ˈpeznt/

pleasure /ˈpleʒə(r)/

Phần gạch chân câu B được phát âm là /i:/ còn lại là /e/

1 tháng 11 2018

Kiến thức: Phát âm “gh”

Giải thích:

rough /rʌf/                                                        laugh /lɑːf/

cough /kɒf/                                                       plough /plaʊ/

Phần được gạch chân ở câu D là âm câm, còn lại phát âm là /f/.

Chọn D 

18 tháng 11 2017

D

Kiến thức: Phát âm “-a”

Giải thích:

average /ˈævərɪdʒ/

natural /ˈnætʃrəl/

family /ˈfæməli/

already /ɔːlˈredi/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ɔː/ còn lại là /æ/

27 tháng 1 2019

Kiến thức: Phát âm “u”

Giải thích:

punctual /ˈpʌŋktʃuəl/                                        rubbish /ˈrʌbɪʃ/

frustrate /frʌˈstreɪt/                                           furious /ˈfjʊəriəs/

Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /jʊə/, còn lại phát âm là /ʌ/.

Chọn D

15 tháng 2 2019

Kiến thức: Phát âm “ed”

Giải thích:

Quy tắc phát âm đuôi “ed”:

- Phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

- Phát âm là /ɪd/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

hoped /həʊpt/                                                   looked /lʊkt/

admired /ədˈmaɪə(r)d/                                      missed /mɪst/

Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.

Chọn C

10 tháng 1 2019

Kiến thức: Phát âm “ou”

Giải thích:

souvenir /ˌsuːvəˈnɪə(r)/                                     around /əˈraʊnd/

south /saʊθ/                                                      thousand /ˈθaʊznd/

Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /uː/, còn lại phát âm là /aʊ/.

Chọn A

23 tháng 10 2019

Kiến thức: Phát âm đuôi “ea”

Giải thích:

break /breɪk/                                    spread /spred/

steak /steɪk/                                     great /ɡreɪt/

Phần được gạch chân của câu B phát âm là /e/, còn lại phát âm là /eɪ/.

Chọn B 

4 tháng 1 2020

Chọn D

Kiến thức: Phát âm '-ure'

Giải thích:

  A. structure /ˈstrʌktʃə/                                                                 

B. pasture /ˈpɑːstʃə/

  C. pleasure /ˈpleʒə/                                    

D. mature /məˈtʃʊə/

Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ʊə/, còn lại là /ə/

16 tháng 6 2018

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /ek/, các đáp án còn lại được phát âm là /ig/.

A. example /ɪɡˈzɑːm.pəl/ (n+v): ví dụ, dùng làm ví dụ. 

B. exotic /ɪɡˈzɒ.tɪk/ (n+adj): vật ngoại lai, đẹp kì lạ. 

C. excellent /ˈek.sə.lənt/ (adj): xuất sắc. 

D. exhaust /ɪɡˈzɔːst/ (n+v): khói thải (từ động cơ), làm kiệt sức.

26 tháng 2 2018

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm la /z/, các đáp án còn lại được phát âm là /iz/.

A. advises /ədˈvaɪziz/ (v): khuyên bảo.

B. raises /reɪziz/ (v): kéo lên, nâng lên, …

C. devises /dɪˈvaɪziz/ (n+v): di sản, sáng chế ra, phát minh. 

D. goes /ɡəʊz/ (v): đi,… 

Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es” 

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.