Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là C.
Đây là một cụm thành ngữ. “The leopard does not change its spots” - "Giang sơn thay đổi, bản tính khó dời"
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Dịch nghĩa: John không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm
A. John không cần ở đây hôm qua bởi vì anh ta bị ốm
B. Bởi vì bị ốm, John không nên ở đây hôm qua
C. John có lẽ đã bị ốm hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
D. John chắc bị ốm vào hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
Lưu ý:
Should + have + PII: đáng lẽ không nên làm gì nhưng đã làm
Must+ have + PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ
Might/May + have + PII: có thể đã làm gì trong quá khứ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
A. worthy (adj): đáng, xứng đáng, hợp lý
B. worth (n, adj): giá trị, có giá trị
C. worthwhile (adj): đáng giá, bõ công
D. worthless (adj): vô giá trị
Tạm dịch: Tôi tin rằng kế hoạch ngớ ngẩn này không đáng để bạn xem xét nghiêm túc.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Câu đề bài: John không có ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy ốm
Ta có: might have + Ved/3: có lẽ đã xảy ra điều gì trong quá khứ
=> Đáp án D – đáp án thích hợp
Các đáp án khác đều k thích hợp
A – Anh ấy không cần ở đây hôm qua vì anh ấy ốm
B – Vì anh ấy ốm, John lẽ ra ở đây hôm qua
D – John chắc hẳn ốm ngày hôm qua, vì vậy anh ấy không ở đây
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Tạm dịch: John đã không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.
à Đáp án C là chính xác, dùng might have done sth: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy không).
Lưu ý: Cần phân biệt giữa must have done sth, might have done sth
- must have done sth: suy đoán logic về một sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn may và might.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Tạm dịch: John đã không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.
→ Đáp án C là chính xác, dùng might have done sth: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy hay không).
Lưu ý: Cần phân biệt giữa must have done sth, might have done sth
- must have done sth: suy đoán logic về một sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn may và might.
MEMORIZE - evennes (n): sự ngang bằng, sự đồng đều - even (adj): bằng phẳng, đều - evenly (adv): ngang bằng, công bằng - even (v): san bằng, làm phẳng |
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là B.
Câu này hỏi về cụm động từ.
make out: nhận thấy, nhìn ra
Nghĩa các cụm còn lại: see through: thấy rõ bản chất ( sự việc,..); look into : nghiên cứu, xem xét kỹ; show up: ló mặt, xuất hiện
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
innocent: vô tội
không có từ crimeless
skillful: lành nghề
clean: trong sạch
guilty: có tội
=> innocent >< guilty
=> đáp án guilty
Tạm dịch: Chúng tôi tin tưởng rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã thực hiện điều đó
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
innocent: vô tội không có từ crimeless
skillful: lành nghề clean: trong sạch
guilty: có tội
=> innocent >< guilty
=> đáp án D
Tạm dịch: Chúng tôi tin tưởng rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã thực hiện điều đó.
Chọn đáp án C
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án C:
the leopark does not change its spots (idm): giang sơn thay đổi bản tính khó dời
Dịch nghĩa: Tôi không tin rằng John sẽ đến đây đúng giờ. Anh ta luôn luôn muộn và chẳng bao giờ thay đổi được bản tính đó.