K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 4 2021

- Mặc dù các hoocmôn do các tuyến nội tiết tiết ra ngấm thẳng vào máu, theo dòng máu vận chuyển khắp cơ thể nhưng mỗi hoocmôn chỉ có ảnh hưởng đối với hoạt động của một hay một số cơ quan, tế bào hoặc một số quá trình sinh lí nhất định.

- Ví dụ, anđostêron của tuyến trên thận chỉ tác động lên các tế bào ở thành các ống lượn xa trong hệ ống thận làm tăng tái hấp thu Na+; đồng thời ADH lại chỉ tác động lên các tế bào ở thành ống góp chung trong thận làm tăng tái hấp thu nước, hạn chế nước thoát ra ngoài qua đường nước tiểu, tuy rằng cả hai hoocmôn đều tham gia vào sự điều chỉnh huyết áp và áp suất thẩm thấu của môi trường trong nhưng mỗi hoocmôn tác động lên một bộ phận khác nhau trong thận. Đó chính là tính đặc hiệu của mỗi hoocmôn do mỗi hoocmôn có một cấu trúc mà chỉ có các thụ thể nằm trên màng tế bào của cơ quan nào mà có cấu trúc phù hợp (như chìa khoá với ổ khoá) mới hình thành một phức hợp hoocmôn - thụ thể, từ đó gây ra một chuỗi các phản ứng sinh hoá đê hoạt hoá các enzim vốn bất hoạt hoặc tạo ra các enzim mới. Những enzim được hoạt hoá hoặc mới hình thành sẽ tham gia vào quá trình chuyển hoá trong tế bào đích làm thay đổi quá trình sinh lí của tế bào hoặc cơ quan đích.

- Vì mỗi loại hoocmon chỉ có tác dụng hay tính đặc hiệu nhất định với 1 số loại tế bào.

26 tháng 5 2018

Trả lời:

Mặc dù các hoocmôn do các tuyến nội tiết tiết ra ngấm thẳng vào máu, theo dòng máu vận chuyển khắp cơ thể nhưng mỗi hoocmôn chỉ có ảnh hưởng đối với hoạt động của một hay một số cơ quan, tế bào hoặc một số quá trình sinh lí nhất định.

Ví dụ, anđostêron của tuyến trên thận chỉ tác động lên các tế bào ở thành các ống lượn xa trong hệ ống thận làm tăng tái hấp thu Na+ ; đồng thời ADH lại chỉ tác động lên các tế bào ở thành ống góp chung trong thận làm tăng tái hấp thu nước, hạn chế nước thoát ra ngoài qua đường nước tiểu, tuy rằng cả hai hoocmôn đều tham gia vào sự điều chỉnh huyết áp và áp suất thẩm thấu của môi trường trong nhưng mỗi hoocmôn tác động lên một bộ phận khác nhau trong thận. Đó chính là tính đặc hiệu của mỗi hoocmôn do mỗi hoocmôn có một cấu trúc mà chỉ có các thụ thể nằm trên màng tế bào của cơ quan nào mà có cấu trúc phù hợp (như chìa khoá với ổ khoá) mới hình thành một phức hợp hoocmôn - thụ thể, từ đó gây ra một chuỗi các phản ứng sinh hoá đê hoạt hoá các enzim vốn bất hoạt hoặc tạo ra các enzim mới. Những enzim được hoạt hoá hoặc mới hình thành sẽ tham gia vào quá trình chuyển hoá trong tế bào đích làm thay đổi quá trình sinh lí của tế bào hoặc cơ quan đích.



26 tháng 5 2018

Mặc dù các hoocmôn do các tuyến nội tiết tiết ra ngấm thẳng vào máu, theo dòng máu vận chuyển khắp cơ thể nhưng mỗi hoocmôn chỉ có ảnh hưởng đối với hoạt động của một hay một số cơ quan, tế bào hoặc một số quá trình sinh lí nhất định.

Ví dụ, anđostêron của tuyến trên thận chỉ tác động lên các tế bào ở thành các ống lượn xa trong hệ ống thận làm tăng tái hấp thu Na+ ; đồng thời ADH lại chỉ tác động lên các tế bào ở thành ống góp chung trong thận làm tăng tái hấp thu nước, hạn chế nước thoát ra ngoài qua đường nước tiểu, tuy rằng cả hai hoocmôn đều tham gia vào sự điều chỉnh huyết áp và áp suất thẩm thấu của môi trường trong nhưng mỗi hoocmôn tác động lên một bộ phận khác nhau trong thận. Đó chính là tính đặc hiệu của mỗi hoocmôn do mỗi hoocmôn có một cấu trúc mà chỉ có các thụ thể nằm trên màng tế bào của cơ quan nào mà có cấu trúc phù hợp (như chìa khoá với ổ khoá) mới hình thành một phức hợp hoocmôn - thụ thể, từ đó gây ra một chuỗi các phản ứng sinh hoá đê hoạt hoá các enzim vốn bất hoạt hoặc tạo ra các enzim mới. Những enzim được hoạt hoá hoặc mới hình thành sẽ tham gia vào quá trình chuyển hoá trong tế bào đích làm thay đổi quá trình sinh lí của tế bào hoặc cơ quan đích.

26 tháng 6 2022

Bạn tham khảo nhé !

* Tuyến yên :

- Vị trí : Nằm ở nề sọ.

- Chức năng : Là tuyến quan trọng nhất tiết các hoocmon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. Đồng thời tiết các hoocmon có ảnh hưởng đến sinh trưởng, trao đổi glucôzơ, các chất khoáng, nước và co thắt cơ trơn.

* Tuyến giáp :

- Vị trí : Nằm dưới sụn giáp, trước khí quản.

- Chức năng : Có vai trò quan trọng trong chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể.

* Tuyến tụy :

- Vị trí : Nằm ở ổ bụng.

- Chức năng :

+ Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng : giúp biến đổi thức ăn trong ruột non ( chức năng ngoại tiết )

+ Tế bào tập hợp lại thành đảo tụy : tiết các hoocmon điều hòa lượng đường trong máu ( chức năng nội tiết )

* Tuyến trên thận :

- Vị trí : Nằm ở đầu trước hai quả thận.

- Chức năng :

+ Phần vỏ tiết ra hoocmon có vai trò:

- Điều hòa các muối natri và kali trong máu.

- Điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit).

- Điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục nam.

+ Phần tủy tiết 2 loại hoocmon là ađrênalin và norađrênalin có vai trò:

- Gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dẫn phế quản.

- Góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.

* Tuyến sinh dục :

- Vị trí :

+ Ở nam là nằm ở tinh hoàn.

+ Ở nữ là nằm ở buồng trứng.

- Chức năng :

+ Chức năng của tinh hoàn :

Tạo tinh trùng.

 Tiết hoocmon sinh dục nam ( testôstêrôn )

+ Chức năng của buồng trứng :

Sinh ra trứng.

Tiết hoocmon sinh dục nữ ( ơstrôgen )

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới: A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước môC. Máu D. Cả ý B và C đều đúngCâu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.C. Cơ thể thải CO2 và chất bài...
Đọc tiếp

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới:

A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước mô

C. Máu D. Cả ý B và C đều đúng

Câu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:

A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.

B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.

C. Cơ thể thải CO2 và chất bài tiết.

D. Cả ba ý A,B,C đều đúng.

Câu 3: Cơ thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ:

A. Phân tử B.Tế bào C. Cơ thể D. Cả 3 cấp độ trên

Câu 4: Sự trao đổi khí giữa máu và tế bào thể hiện trao đổi chất ở câp độ:

A. Tế bào và phân tử B. Tế bào C. Cơ thể D. Tế bào và cơ thể

Câu 5: Hoạt động nào sau đây là kết quả của quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào?

A. Tế bào nhận từ máu chất bã B. Tế bào nhận từ máu chất dinh dưỡng và O2

C. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng D. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng và O2

Câu 6: Tác dụng của ăn kỹ nhai chậm là:

A. Giúp nhai nghiền thức ăn tốt

B. Thức ăn được trộn và thấm đều nước bọt hơn.
C. Kích thích sự tiết men tiêu hóa và thấm đều nước bọt hơn.

D. Cả 3 ý trình bày ở A, B, C

Câu 7: Cơ cấu tạo của thành ruột non là:

A. Cơ vòng, cơ chéo B. Cơ dọc, cơ chéo C. Cơ vòng, cơ dọc D. Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo

Câu 8: Dịch mật được tiết ra khi:

A. Thức ăn chạm vào lưỡi B. Thức ăn được chạm vào niêm mạc của dạ dày.

C. Thức ăn được đưa vào tá tràng D. Tiết thường xuyên.

Câu 9: Sản phẩm cuối cùng được tạo ra từ sự tiêu hóa hóa học chất gluxit ở ruột non là:

A. Axit amin B. Axit béo C. Đường đơn D. Glixerin

Câu 10: Tá tràng là nơi:

A. Nơi nhận dịch tụy và dịch mật đổ vào B.Đoạn đầu của ruột non

C. Nơi nhận thức ăn từ dạ dày đưa xuống D. Đoạn cuối của ruột già

Câu 10: Môn vị là:

A. Phần trên của dạ dày B.Phần thân của dạ dạy

C. Vách ngăn giữa dạ dày với ruột non D. Phần đáy của dạ dày

3
14 tháng 12 2016

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới:

A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước mô

C. Máu D. Cả ý B và C đều đúng

Câu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:

A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.

B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.

C. Cơ thể thải CO2 và chất bài tiết.

D. Cả ba ý A,B,C đều đúng.

Câu 3: Cơ thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ:

A. Phân tử B.Tế bào C. Cơ thể D. Cả 3 cấp độ trên

Câu 4: Sự trao đổi khí giữa máu và tế bào thể hiện trao đổi chất ở câp độ:

A. Tế bào và phân tử B. Tế bào C. Cơ thể D. Tế bào và cơ thể

Câu 5: Hoạt động nào sau đây là kết quả của quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào?

A. Tế bào nhận từ máu chất bã B. Tế bào nhận từ máu chất dinh dưỡng và O2

C. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng D. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng và O2

Câu 6: Tác dụng của ăn kỹ nhai chậm là:

A. Giúp nhai nghiền thức ăn tốt

B. Thức ăn được trộn và thấm đều nước bọt hơn.
C. Kích thích sự tiết men tiêu hóa và thấm đều nước bọt hơn.

D. Cả 3 ý trình bày ở A, B, C

Câu 7: Cơ cấu tạo của thành ruột non là:

A. Cơ vòng, cơ chéo B. Cơ dọc, cơ chéo C. Cơ vòng, cơ dọc D. Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo

Câu 8: Dịch mật được tiết ra khi:

A. Thức ăn chạm vào lưỡi B. Thức ăn được chạm vào niêm mạc của dạ dày.

C. Thức ăn được đưa vào tá tràng D. Tiết thường xuyên.

Câu 9: Sản phẩm cuối cùng được tạo ra từ sự tiêu hóa hóa học chất gluxit ở ruột non là:

A. Axit amin B. Axit béo C. Đường đơn D. Glixerin

Câu 10: Tá tràng là nơi:

A. Nơi nhận dịch tụy và dịch mật đổ vào B.Đoạn đầu của ruột non

C. Nơi nhận thức ăn từ dạ dày đưa xuống D. Đoạn cuối của ruột già

Câu 10: Môn vị là:

A. Phần trên của dạ dày B.Phần thân của dạ dạy

C. Vách ngăn giữa dạ dày với ruột non D. Phần đáy của dạ dày

14 tháng 12 2016

Câu 1. A

Câu 2. D

Câu 3. C

Câu 4. B

Câu 5. B

Câu 6. D

Câu 7. C

Câu 8. C

Câu 9. C

Câu 10. A

Câu 11. C

10 tháng 11 2016

1.*sự khác biệt giữa các loại mạch máu:
- Động mạch:
+ Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch
+ Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.
- Tĩnh mạch:
+ Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch
+ Lòng rộng hơn của động mạch
+ Có van một chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
- Mao mạch:
+ Nhỏ và phân nhánh nhiều.
+ Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì.
+ Lòng hẹp
Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào

10 tháng 11 2016

2.Các bạch cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là :
- Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện
- Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện
- Sự phá hủy các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphô T thực hiện.

 

1/ Hệ tuần hoàn có chức năng gì? *1 điểmA. Vận chuyển máu đi khắp cơ thểB. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoàiC. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thảiD. Bài tiết nước tiểu2/ Máu từ tim đi đến động mạch chủ có màu đỏ tươi vì: *1 điểmA. Máu chứa nhiều khí C02B. Máu chứa nhiều khí N2C. Máu chứa nhiều khí 02D. Máu chứa nhiều khí H2S3/ Thời gian 1 chu kì tim là 0,8 giây....
Đọc tiếp

1/ Hệ tuần hoàn có chức năng gì? *

1 điểm

A. Vận chuyển máu đi khắp cơ thể

B. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài

C. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải

D. Bài tiết nước tiểu

2/ Máu từ tim đi đến động mạch chủ có màu đỏ tươi vì: *

1 điểm

A. Máu chứa nhiều khí C02

B. Máu chứa nhiều khí N2

C. Máu chứa nhiều khí 02

D. Máu chứa nhiều khí H2S

3/ Thời gian 1 chu kì tim là 0,8 giây. Vậy trong 1 phút có: *

1 điểm

A. 65 chu kì

B. 75 chu kì

C. 80 chu kì

D. 100 chu kì

4/ Hệ hô hấp có chức năng gì? *

1 điểm

A. Vận chuyển máu đi khắp cơ thể

B. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài

C. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải

D. Bài tiết nước tiểu

5/ Hoạt động hô hấp gồm các quá trình nào? *

1 điểm

A. Ăn uống, trao đổi khí ở phổi.

B. Tuần hoàn máu, trao đổi khí ở tế bào

C. Biến đổi chất dinh dưỡng ở ruột non, thải phân

D. Thông khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào

6/ Đâu là các tuyến tiêu hóa? *

1 điểm

A. Phổi, mật

B. Tim, tuyến ruột

C. Gan, mật, tụy, tuyến nước bọt

D. Xương, gan, mật, tụy.

7/ Đâu là các thành phần của ống tiêu hóa? *

1 điểm

A. Phổi, mật, dạ dày

B. Tim, tuyến ruột

C. Gan, mật, tụy, tuyến nước bọt

D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.

8/ Hoạt động ăn uống xảy ra đầu tiên ở đâu? *

1 điểm

A. Dạ dày

B. Khoang miệng

C. Ruột non

D. Ruột già

9/ Khoang miệng gồm có: *

1 điểm

A. Răng, dạ dày

B. Lưỡi, răng, tuyến nước bọt

C. Lưỡi, gan, lòng non

D. Tim, răng, phổi

10/ Để bảo vệ răng miệng chúng ta cần làm: *

1 điểm

A. Mạ kẽm cho răng

B. Không đánh răng

C. Đánh răng sau bữa ăn

D. Xúc miệng bằng axit

4
13 tháng 12 2021

1/ Hệ tuần hoàn có chức năng gì? *

1 điểm

A. Vận chuyển máu đi khắp cơ thể

B. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài

C. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải

D. Bài tiết nước tiểu

2/ Máu từ tim đi đến động mạch chủ có màu đỏ tươi vì: *

1 điểm

A. Máu chứa nhiều khí C02

B. Máu chứa nhiều khí N2

C. Máu chứa nhiều khí 02

D. Máu chứa nhiều khí H2S

3/ Thời gian 1 chu kì tim là 0,8 giây. Vậy trong 1 phút có: *

1 điểm

A. 65 chu kì

B. 75 chu kì

C. 80 chu kì

D. 100 chu kì

4/ Hệ hô hấp có chức năng gì? *

1 điểm

A. Vận chuyển máu đi khắp cơ thể

B. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài

C. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải

D. Bài tiết nước tiểu

5/ Hoạt động hô hấp gồm các quá trình nào? *

1 điểm

A. Ăn uống, trao đổi khí ở phổi.

B. Tuần hoàn máu, trao đổi khí ở tế bào

C. Biến đổi chất dinh dưỡng ở ruột non, thải phân

D. Thông khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào

6/ Đâu là các tuyến tiêu hóa? *

1 điểm

A. Phổi, mật

B. Tim, tuyến ruột

C. Gan, mật, tụy, tuyến nước bọt

D. Xương, gan, mật, tụy.

7/ Đâu là các thành phần của ống tiêu hóa? *

1 điểm

A. Phổi, mật, dạ dày

B. Tim, tuyến ruột

C. Gan, mật, tụy, tuyến nước bọt

D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.

8/ Hoạt động ăn uống xảy ra đầu tiên ở đâu? *

1 điểm

A. Dạ dày

B. Khoang miệng

C. Ruột non

D. Ruột già

9/ Khoang miệng gồm có: *

1 điểm

A. Răng, dạ dày

B. Lưỡi, răng, tuyến nước bọt

C. Lưỡi, gan, lòng non

D. Tim, răng, phổi

10/ Để bảo vệ răng miệng chúng ta cần làm: *

1 điểm

A. Mạ kẽm cho răng

B. Không đánh răng

C. Đánh răng sau bữa ăn

D. Xúc miệng bằng axit

13 tháng 12 2021

Hệ tuần hoàn chứa các thành phần quan trọng của cơ thể,  các chức năng chính bao gồm: Vận chuyển các chất dinh dưỡng và oxy cho tế bào. Vận chuyển các chất là sản phẩm bài tiết ra khỏi tế bào. Vai trò trong hệ miễn dịch giúp cơ thể chống lại các bệnh lý nhiễm khuẩn.

21 tháng 1 2017

Chọn đáp án B

2 tháng 10 2017

Chọn đáp án B

12 tháng 10 2017

Đáp án B

Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua đường máu