K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 12 2015

cách nhân biết thì hienj tại tiếp diễn là:

dấu hiệu 1:nhận biết hiện tại tiếp diễn là thường có trạng từ now

dấu hiệu 2 : nhận bết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu thường đi vs cac đông từ mẹn lệnh như :look;beautiful..

dấu hiệu 3 :có chữ at the moment,today...

17 tháng 12 2015

ai tích mình mình tích lại cho 

18 tháng 12 2015

HTĐ : S + V(es) + Đ

6 tháng 10 2017

Cấu trúc

  • Khẳng định (+): S + have / has + V(ed/v3)
  • Phủ định (-): S + haven't / hasn't +V(ed/v3)
  • Nghi vấn (?): Have/Has + S+ V (ed/v3) ?
  • Từ để hỏi (question words): Question Words + Have/Has + S + V(ed/v3) ?

Chú ý

  • I / you / we / they / Danh từ số nhiều + have
  • He / she / it / Danh từ số ít + has

Dấu hiệu nhận biết:

  • All day, all week, since, for, for a long time, almost every day, this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now
  • Since thời gian: từ khi (mốc thời gian)
  • For: khoảng (khoảng thời gian)
  • Several times: vài lần
  • Many times: nhiều lần
  • Up to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờ
9 tháng 11 2018

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

Công thức:

  • Khẳng định: (+): S + have / has + Ved/v3 ( Ex: It has rained for 2 days.)
  • Phủ định: (-): S + haven't / hasn't + Ved/v3 ( Ex: We haven’t met each other for a long time.)
  • Nghi vấn: (?) : Have / has + S + Ved / V3 ( Ex: Have you evertravelled to America? Yes, I have./ No, I haven’t.)
  • Dấu hiệu nhận biết: 

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

16 tháng 7 2017

1I always watch TV

I often go for a walk 

I usually go swimming

I never read newspaper

I sometimes go jogging

2.I am watching TV

I am surfing the Internet

I am skiing

I am dancing

I am studying abroad

16 tháng 7 2017

Thì hiện tại đơn :

\(1,\)My brother brushes his teeth everyday

\(2,\)My father watch television in the afternoon 

\(3,\)My sister goes to the market on Sunday

\(4,\)They often play football in the evenning

\(5,\)I comb my hair every day

Thì hiện tại tiếp diễn :

\(1,\)He is watching a video

\(2,\)They are reading a book

\(3,\)She is eating lunch in the lunchroom

\(4,\)Listen ! She is playing the piano

\(5,\)Please be quiet ! The baby is sleeping .

                            ~~ The_end ~~

Mong các bn tk ủng hộ cho mk ạ !

\(Thanks\)\(very\:\)\(much\)\(!!!!!\)

30 tháng 8 2017

là sao ???

30 tháng 8 2017

tiếng anh hả 

thì hiện tại tiếp diễn nè...

30 tháng 8 2015

Dear Josie
Thank you very much for your last letter. It was great to hear about your holiday in Cornwall. But I was sorry to hear that the wea ther was so bad.
Everything is going well here. My course is interesting and I’ve met a lot of nice people. The other students are very friendly. The most exciting thing is the drama group. I joined it last month and I’m really enjoying it. We’re going to do a play at the and of term and I’m going to have one of the main parts. A TV company is making a film about the university and they are going to film the show. Yes, your little sister is going to be famous.
Write soon and give my love to Mum and Dad.
Love,
Victoria

30 tháng 8 2015

hoi thi lop 6 truong minh cung cho thi topic bai nay de ma minhmoi con dk 9 diem co 

Hai chữ cuối của năm sinh chia hết cho 5 và có tổng hai chữ số là 11

=>Chữ số cuối là 5 hoặc 0

Nếu bằng 0 thì loại

Nếu bằng 5 thì chữ số liền trước là 6

=>Thầy sinh năm 1965

Tuổi hiện tại là 2023-1965=35+23=58 tuổi

28 tháng 7 2023

mình cảm ơn nha

 

18 tháng 6 2015

Thì hiện tại tiếp diễn: S + be + V_ing

Tương lai gần: S + be + going to + V

=> đều sử dụng "tobe" và động từ thêm "ing" (going cũng là động từ thêm "ing")