K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 12 2016

 

Chúc mừng bạn vui, Trang học này tất nhiên sẽ chấp nhận rồi bạn à

Làm quen bằng cashc trả lời bài của bạn nà

Hải sản là gì?

Hải sản Việt Nam bao gồm các loại cá biển, động vật thân mềm, động vật giáp xác, da gai, thực vật biển.

-Nguồn lợi hải sản là gì?

Nguồn lợi hải sản nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa, có sự đa dạng veeff thành phần giống, các loại hải sản

-Ý nghĩa:

+ Đáp ứng như cầu thực phẩm cho người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu

+ Nâng cao thu nhập cho người lao động

+ Tạo công ăn việc làm

+ Giúp người dân bám biển, phát triển kinh tế biển và chủ quyền của biển đảo

 

 

 

5 tháng 12 2016

Ok bạn

CÁC BẠN GIÚP MK GIẢI ĐỀ CƯƠNG VỚI,ĐÚNG SẼ ĐC CHỌN SỐ LƯỢNG KT MÀ CÁC BẠN MUỐN NHA,THỨ BA MÌNH THI CÔNG NGHỆ RỒI,KO KỊP ĐÂUCÒN CHẦN CHỪ GÌ NỮA CÁC BẠN HÃY GIÚP MÌNH GIẢI ĐI NHA! Câu 1:  Năng lượng điện được sử dụng để duy trì hoạt động cho các dụng cụ sau : A. Bàn là,  bếp ga,  bật lửa,  quạt bànB. Máy tính cầm tay,  bếp cồn,  đèn pin,  tiviC. Tủ lạnh,  đồng hồ treo tường,  đèn pin,  nồi cơm...
Đọc tiếp

CÁC BẠN GIÚP MK GIẢI ĐỀ CƯƠNG VỚI,ĐÚNG SẼ ĐC CHỌN SỐ LƯỢNG KT MÀ CÁC BẠN MUỐN NHA,THỨ BA MÌNH THI CÔNG NGHỆ RỒI,KO KỊP ĐÂU

CÒN CHẦN CHỪ GÌ NỮA CÁC BẠN HÃY GIÚP MÌNH GIẢI ĐI NHA!

 

Câu 1:  Năng lượng điện được sử dụng để duy trì hoạt động cho các dụng cụ sau :

A. Bàn là,  bếp ga,  bật lửa,  quạt bàn

B. Máy tính cầm tay,  bếp cồn,  đèn pin,  tivi

C. Tủ lạnh,  đồng hồ treo tường,  đèn pin,  nồi cơm điện

D. Lò vi sóng,  bếp than,  máy nóng lạnh,  đèn cầy

Câu 2 : Hành động nào sau đây giúp tiết kiệm điện khi sử dụng TiVi?

A. Tắt hẳn nguồn điện khi không còn sử dụng

B. Cùng xem chung một TV khi có chương trình cả nhà đều yêu thích

C. Chọn mua tivi có công suất và tính năng phù hợp với gia đình

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 3. Biện pháp nào sau đây giúp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình

A. Sử dụng điện mọi lúc,  mọi nơi không cần tắt các đồ dùng điện.

B. Thường xuyên dọn dẹp nhà ở sạch sẽ.

C. Điều chỉnh hoạt động của đồ dùng điện ở mức tối đa.

D. Sử dụng các thiết bị có tính năng tiết kiệm điện.

Câu 4:  Thời trang là gì?

A. Là những kiểu trang phục được nhiều người ưa chuộng và sử dụng phổ biến trong một khoảng thời gian nhất định

B. Là phong cách ăn mặc của cá nhân mỗi người

C. Là hiểu và cảm thụ cái đẹp

D. Là sự thay đổi các kiểu quần áo,  cách ăn mặc được số đông ưa chuộng trong một thời gian dài

 

Câu 5Phong cách thời trang là

A. Cách ăn mặc theo nhu cầu thẩm mĩ và sở thích để tạo nên vẻ đẹp riêng,  độc đáo của mỗi người

B. Hiểu và cảm thụ cái đẹp

C. Sự thay đổi các kiểu quần áo,  cách mặc được số đông ưa chuộng trong mỗi thời kì

D. Là những kiểu trang phục được sử dụng phổ biến trong xã hội vào một khoảng thời gian nhất định

Câu 6:  Đặc điểm nào sau đây thuộc phong cách thời trang cổ điển?

A. Hình thức đơn giản,  nghiêm túc,  lịch sự

B. Thiết kế đơn giản,  đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn

C. Mang đậm nét văn hóa của mỗi dân tộc

D. Thể hiện sự nhẹ nhàng,  mềm mại thông qua các đường cong,  đường uốn lượn

Câu 7:  Yêu cầu nào sau đây cần đạt trong bước đầu tiên của quy trình lựa chọn trang phục theo thời trang?

A. Phù hợp với sự đánh giá của những người khác

B. Xác định được xu hướng thời trang bản thân hướng tới

C. Đồng bộ với kiểu trang phục đã chọn

D. Tất cả đều đúng

Câu 8:  Phong cách nào dưới đây phù hợp với nhiều người,  thường được sử dụng khi đi học,  đi làm,  tham gia các sự kiện có tính chất trang trọng?

A. Phong cách thể thao

B. Phong cách đường phố

C. Phong cách cổ điển

D. Phong cách học đường

 

 

Câu 9:  Ý nào sau đây đúng về phong cách thời trang?

A. Phong cách thời trang là cách ăn mặc theo nhu cầu thẩm mĩ và sở thích để tạo nên vẻ đẹp riêng,  độc đáo của mỗi người

B. Phong cách thời trang và cách ứng xử tạo nên vẻ đẹp của mỗi người

C. Phong cách thời trang là cách ăn mặc,  trang điểm phổ biến trong xã hội trong một thời gian nào đó

D. Đáp án A và B

Câu 10:  “Cách ăn mặc theo nhu cầu thẩm mĩ và sở thích tạo nên vẻ đẹp riêng độc đáo của mỗi người” nói về

A. Kiểu dáng thời trang

B. Tin tức thời trang

C. Phong cách thời trang

D. Phụ kiện thời trang

Câu 10:  Đặc điểm nào sau đây mô tả phong cách thời trang lãng mạn?

A. Trang phục có hình thức giản dị,  nghiêm túc,  lịch sự

B. Trang phục có nét đặc trưng của trang phục dân tộc về hoa văn,  chất liệu,  kiểu dáng

C. Trang phục thể hiện sự nhẹ nhàng,  mềm mại qua các đường cong,  đường uốn lượn.

D. Trang phục có thiết kế đơn giản,  ứng dụng cho nhiều đối tượng,  lứa tuổi khác nhau

Câu 11:  Màu sắc trong trang phục mang phong cách cổ điển thường là

A. Những màu rực rỡ,  tương phản mạnh

B. Các màu nhẹ nhàng,  tươi trẻ

C. Các màu mạnh,  tươi sáng

D. Những màu trầm,  trung tính

 

 

 

Câu 12:  Nội dung nào sau không đúng về phong cách thể thao?

A. Thiết kế đơn giản,  tạo sự thoải mái khi vận động

B. Đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn

C. Chỉ sử dụng cho nam giới

D. Có thể ứng dụng cho nhiều lứa tuổi khác nhau

Câu 13:  Quần áo mang phong cách thể thao thường kết hợp với

A. Giày búp bê

B. Giày cao gót

C. Giày thể thao

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 14:  Phong cách dân gian có thể được mặc trong dịp nào?

A. Thi đấu thể thao

B. Tết cổ truyền

C. Phỏng vấn xin việc

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 15:  Kiểu áo may vừa sát cơ thể sẽ tạo cảm giác

A. Béo ra,  cao lên

B. Thấp xuống,  gầy đi

C. Béo ra,  thấp xuống

D. Gầy đi,  cao lên

Câu 16:  Nón quai thao thường được sử dụng trong phong cách thời trang nào?

A. Phong cách dân gian

B. Phong cách đơn giản

C. Phong cách đường phố

D. Phong cách thể thao

Câu 17:  Khi đi học thể dục em chọn trang phục như thế nào?

A. Vải sợi bông,  may sát người,  giày cao gót

B. Vải sợi tổng hợp,  may rộng,  giày da đắt tiền

C.Vải sợi bông,  may rộng,  dép lê

D. Vải sợi bông,  may rộng,  giày ba ta

Câu 18:  “Người ta thiết kế công trình/ Tôi đây thiết kế áo mình,  áo ta” nói về nghề nào dưới đây?

A. Kỹ sư xây dựng

B. Thiết kế thời trang

C. Kinh doanh quần áo

D. Kiến trúc sư

Câu 19:  Cấu tạo của bàn là có:

A. Vỏ bàn là                                                B. Dây đốt nóng

C. Bộ điều chỉnh nhiệt độ                            D. Cả 3 đáp án trên

Câu 20:  Trong quá trình là,  nếu tạm dừng cần:

A. Đặt bàn là dựng đứng

B. Đặt mũi bàn là hướng lên

C. Đặt bàn là vào đế cách nhiệt

D. Đặt bàn là đứng,  mũi hướng lên hoặc đặt vào đế cách nhiệt

Câu 21:  Sau khi là xong cần:

A.Rút phích cắm điện khỏi ổ,  đợi nguội và cất.

B. Đợi bàn là nguội

C. Cất bàn là

D. Rút phích cắm điện.

 

Câu 22:  Máy xay thực phẩm có mấy bộ phận chính?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Câu 23:  Nguyên nhân gây ra tai nạn điện là:

A. Đến gần vị trí dây dẫn điện bị đứt,  rơi xuống đất

B. Thả diều ở nơi vắng,  không gần đường dây điện

C. Sử dụng bút thử điện kiểm tra nguồn điện

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 24:  Tai nạn điện giật sẽ không xảy ra nếu chúng ta

A. Chạm tay vào nguồn điện.

B. Chạm vào đồ dùng điện bị rò điện ra lớp vỏ bên ngoài.

C. Tránh xa khu vực có dây dẫn điện bị đứt,  rơi xuống đất.

D. Cầm, nắm vào vị trí dây dẫn điện bị hỏng lớp vỏ cách điện.

II. Phần tự luận:

Câu 1: Những loại vải nào thường dùng trong may mặc? tại sao người ta thích mặc vải bông, vải sợi tơ tằm vào mùa hè?

Câu 2: Trang phục có vai trò gì đối với con người ? Kiểu dáng hoa văn, màu sắc có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc?

Câu 3: Thời trang là gì? Có những phong cách thời trang nào?

Câu 4: Khi lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, ta cần dựa trên những  tiêu chí nào?

Câu 5: Hãy kể tên các bộ phận chính và nguyên lý làm việc của bàn là, đèn LED, máy xay thực phẩm?

Câu 6: Nêu qui trình các bước sử dụng bàn là và máy xay thực phẩm?

Hết.

 

0
3 tháng 7 2021

1. Môn đua xe đạp.

2. Con dốc.

3. Trái bắp.

3 tháng 7 2021

1. Ðua xe dap

 2. Con dôc

3. Báp ngô

15 tháng 3 2022

Tham khảo:

Câu 1: 

-có 5 bộ phận :

+ Vỏ nồi

+ Nắp nồi

+Mâm nhiệt

+Xoong

+Bộ phận điều khiển

Câu 2: 

Bước 1: Đong gạo chính xác   

Bước 2: Vo gạo  sạch với nước

Bước 3: Ngâm gạo trong 30 phút để cơm chín đều hơn

Bước 4: Đong nước phù hợp với lượng gạo

Bước 5: Thêm một ít muối, bơ hoặc dầu ăn

Bước 6: Nấu cơm đúng quy trình

Bước 7: Ủ cơm trong vòng từ 5 đến 10 phút

Câu 3:

Để tiết kiệm điện năng ở gia đình, em sẽ đề xuất với gia đình sử dụng bóng đèn như sau: Sử dụng đèn LED vì đây là loại đèn tiết kiệm điện năng nhất mà vẫn đảm bảo độ sáng.

15 tháng 3 2022

Tham khảo:

Câu 1: 

-có 5 bộ phận :

+ Vỏ nồi

+ Nắp nồi

+Mâm nhiệt

+Xoong

+Bộ phận điều khiển

Câu 2: 

Bước 1: Đong gạo chính xác   

Bước 2: Vo gạo  sạch với nước

Bước 3: Ngâm gạo trong 30 phút để cơm chín đều hơn

Bước 4: Đong nước phù hợp với lượng gạo

Bước 5: Thêm một ít muối, bơ hoặc dầu ăn

Bước 6: Nấu cơm đúng quy trình

Bước 7: Ủ cơm trong vòng từ 5 đến 10 phút

Câu 3:

Để tiết kiệm điện năng ở gia đình, em sẽ đề xuất với gia đình sử dụng bóng đèn như sau: Sử dụng đèn LED vì đây là loại đèn tiết kiệm điện năng nhất mà vẫn đảm bảo độ sáng.

5 tháng 12 2021

Tóm tắt lý thuyết

I. Thế nào là bữa ăn hợp lý

  • Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu cơ thể con người về năng lượng và các chất dinh dưỡng.

  • Cơ thể cần:

    • Chất đạm  (Protein)

    • Chất béo   (Lipit)

    • Chất đường & tinh bột (Gluxit)

    • Các chất khoáng

    • Các vitamin

    • Nước và chất xơ.

  • Ví dụ 1:

    • Thịt rang (chất đạm ,chất béo can xi)

    • Cá rán (Chất khoáng, chất béo)

    • Thịt bò xào (chất đạm, chất béo)

    • Cà muối (chất khoáng, chất xơ,)

    • Cơm (chất đường bột)

  • Ví dụ 2:

    • Cơm (chất đường bột)

    • Nước chấm

    • Rau luộc (Vitamin ,chất xơ)

→ Thực đơn 1 hay thực đơn 2 là một bữa ăn hợp lí?

II. Phân chia số bữa ăn trong ngày

  • Bữa ăn chính là bữa ăn trong đó có cơm mới nấu và kết hợp với nhiều món ăn hơn

  • Bữa ăn phụ không nhất thiết phải có cơm (ngô, sắn, mì nấu…)

  • Việc phân chia số bữa ăn trong ngày ảnh hưởng đến việc tiêu hoá thức ăn và nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian, trong lúc làm việc hay khi nghỉ ngơi.

  • Bữa ăn hợp lý sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng.

  • Cần phân chia bữa ăn hợp lý, khoảng cách giữa các bữa ăn thường từ 4 đến 5 giờ 

    • Bữa sáng: sau khi ngủ dậy cần ăn đủ năng lượng cho lao động, học tập cả buổi sáng. Nên ăn vừa phải, không nên bỏ ăn sáng sẽ có hại cho cơ thể, vì hệ tiêu hoá phải làm việc không điều độ. Không ăn sáng quá muộn  (6h30 -  7h30)

    • Bữa trưa: Sau 4 tiếng thức ăn được tiêu hoá hết trong dạ dày. Cần ăn nhanh nhưng đủ chất để bổ sung chất và năng lượng đã tiêu hao ở buổi sáng và chuẩn bị  năng lượng hoạt động  cho  buổi chiều. 

    • Bữa tối: Cần tăng khối lượng với các món ăn nóng, ngon, rau củ, quả để bù lại năng lượng tiêu hao trong ngày. Thời gian bữa ăn có thể dài hơn.

  • Tóm lại: Ăn uống đúng bữa, đúng giờ, đủ năng lượng, đủ chất dinh dưỡngcũng là điều kiện cần thiết để đảm bảo sức khoẻ và góp phần tăng tuổi thọ.

III. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn trong gia đình

1. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình

  • Nhu cầu dinh dưỡng tuỳ thuộc vào:

    • Lứa tuổi, giới tính.

    • Thể trạng.

    • Công việc.

  • Ví dụ:

    • Trẻ em đang lớn cần ăn nhiều loại thực phẩm để phát triển cơ thể.

    • Người lớn đang làm việc, đặc biệt lao động chân tay cần ăn các thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng.

    • Phụ nữ có thai cần ăn những thực phẩm giàu chất đạm, chất vôi và chất sắt.

2. Điều kiện tài chính

  • Cân nhắc về số tiền hiện có để đi mua thực phẩm.

    • Lựa chọn loại thực phẩm đáp ứng được về chất dinh dưỡng mà đa số thành viên trong gia đình cần.

    • Lựa chọn loại thực phẩm mới, tươi, ngon và phổ thông.

    • Lựa chọn loại thực phẩm không trùng về nhóm dinh dưỡng chính.

    • Phối hợp với các loại thực phẩm tự trồng, tự nuôi (nếu có).

  • Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng không cần phải đắt tiền.

3. Sự cân bằng chất dinh dưỡng

  • Sự cân bằng chất dinh dưỡng được thể hiện qua việc chọn mua thực phẩm phù hợp.

  • Phải có đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm dinh dưỡng để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh, cân bằng dinh dưỡng.

    • Nhóm giàu chất đạm.

    • Nhóm giàu chất đường bột.

    • Nhóm giàu chất béo.

    • Nhóm giàu vitamin và chất khoáng.

4. Thay đổi món ăn

  • Thay đổi món ăn cho gia đình mỗi ngày để tránh nhàm chán.

  • Thay đổi các phương pháp chế biến để có món ăn ngon miệng.

  • Thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn để bữa ăn thêm phần hấp dẫn.

  • Trong bữa ăn, không nên có thêm món ăn cùng loại thực phẩm, hoặc cùng phương pháp chế biến với món chính đã có sẵn.

  • Ví dụ: Bữa ăn đã có món cá kho thì không cần phải thêm món cá hấp.

Bài tập minh họa

Bài 1:

Em hãy nêu những yếu tố cần thiết để tổ chức một bữa ăn hợp lý ?

Hướng dẫn giải

  • Khả năng và điều kiện tài chính

  • Đầy đủ các chất dinh dưỡng

  • Nhu cầu của các thành viên trong gia đình (hoặc người tham gia bữa ăn)

  • Có sự thay đổi các món ăn.

Bài 2:

Tại sao phải cân bằng chất dinh dưỡng trong bữa ăn ?

Hướng dẫn giải

  • Cần phải chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm thức ăn để tạo thành một bữa an hoàn chỉnh ,cân bằng chất dinh dưỡng 

  • Tránh tình trạng thừa chất ,và thiếu chât trong các bữa an trong gia đình một thời gian dài, sẽ ảnh hướng xấu đến sức khoẻ như con người như thừa chất và thiếu chất .

Bài 3:

Hãy kể tên các món ăn mà em đã dùng trong các bữa ăn hàng ngày và nhận xét ăn như vậy đã hợp lý chưa ?

Hướng dẫn giải

  • Các món ăn mà em đã sử dụng trong các bữa ăn hàng ngày như : cá nấu , cá rán ; rau,thịt xào ;rau,thịt luộc , tôm rang , thịt rang thịt rán , đậu phụ rán ...

  • Ăn như vậy tương đối hợp lý: Vì thay đổi bữa ăn hàng ngày thay đổi cách chế biến trong nấu ăn ,đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiêt, nên hạn chế ăn đồ ăn chiên rán nhiều vì co nhiều chất béo.

Bài 4:

Tại sao phải quan tâm đến chế độ ăn uống cho từng đối tượng khi tổ chức bữa ăn trong gia đình?

Hướng dẫn giải

  • Bữa ăn phải đáp ứng nhu cầu của từng thành viên trong gia đình, điều kiện tài chính, phải ngon bổ, và không tốn kém và lãng phí.

  • Đối với thành viên trong gia đình đang có biểu hiện béo thì không nên ăn đồ ăn chứa chất béo , cần bổ xung các thức ăn giàu các chất cần thiêt cho những người gầy trong thành viên trong gia đình

25 tháng 10 2016

Sao nhiều người hỏi câu này quá nhỉ. Bạn ghi câu hỏi ra là nó có phần câu hỏi tương tự đó, kích vào đó để xem thêm, cần gì phải ghi câu hỏi ra cho mệt. Để mình giải thích cho:

- GP là điểm thành tích được giáo viên tick, mỗi giáo viên tick là được 1 GP, hiện nay thầy, cô đã cài thêm chức năng mới là CTV. Phải 2-3 CTV trở lên tick thì có 1 GP, có CTV cao cấp hơn(1 người) thì tick dược 1 GP. Cũng có khi tận nhiều CTV tick mới có, hiểu chưa bạn, có gì không hiểu hỏi mình qa tin nhắn. Chúc bạn thành công. Ráng được nhiều GP lên đi, kì 2 tuyển thêm CTV đó, chắc vậy chứ không biết đúng không nữa.

10 tháng 5 2022

bn tham khảo

Sửa chữa điện khi chưa đóng/ngắt nguồn điện.

Kiểm tra các thiết bị điện nhưng không dùng dụng cụ hỗ trợ, bảo vệTiếp xúc trực tiếp với các vật mang điện.

Sử dụng các thiết bị đang bị rò rỉ điện.

Chạm tay trực tiếp vào ổ điện, dây điện trần hoặc dây dẫn điện bị hở

Những nguyên nhân gây tai nạn điệnSửa chữa điện khi chưa đóng/ngắt nguồn điện.Kiểm tra các thiết bị điện nhưng không dùng dụng cụ hỗ trợ, bảo vệTiếp xúc trực tiếp với các vật mang điện.Sử dụng các thiết bị đang bị rò rỉ điện.Chạm tay trực tiếp vào ổ điện, dây điện trần hoặc dây dẫn điện bị hở