K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(a,\) Sai , Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.

\(b,\) Sai , Kì giữa của nguyên phân nhiễm sắc thể kép xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo.

\(c,\) Đúng

\(d,\) Đúng

\(e,\) Sai , Tạo ra 2 ADN dống ADN mẹ.

\(f,\) Sai , đơn phân cấu tạo của protein là axit amin

21 tháng 9 2021

a) Xét phép lai thứ hai: thu được:

137 thấp,dài: 46 cao,dài: 49 thấp, tròn:15 cao tròn
Xét tính trạng hình dạng cây:\(\dfrac{thấp}{cao}=\dfrac{137+49}{46+15}=\dfrac{3}{1}\)

=> Tính trạng thấp trội hoàn toàn so với tính trạng cao

Xét tính trạng hình dạng quả: \(\dfrac{Dài}{Tron}=\dfrac{137+46}{49+15}=\dfrac{3}{1}\)

=> Tính trạng dài THT so với tính trạng tròn

=> Lựa chọn phép lai đó vì khi nhìn ta sẽ thấy nó tuân theo tỉ lệ 9:3:3:1( Quy luật phân li độc lập của Menden)
Quy ước gen: A thấp.                      a cao

                       B dài.                       b tròn

b) Xét phép lai 1:Thân cao, dài x thân cao,dài 

F1 thu dc: 73 cao,dài: 24 cao, tròn ~3:1

=> có 4 tổ hợp giao tử => mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử

Vì kiểu hình của P toàn là thân cao => P: A_
vì kiểu hình của P toàn là hạt dài mà thu dc lại có hạt tròn => P: Bb

=> kiểu gen của P: AABb x AABb

P:     AABb( thấp, dài)    x    AABb( thấp, dài)

Gp     AB,Ab                     AB,Ab

F1:   1AABB:2AABb:1AAbb

kiểu hình: 3 cao dài: 1 cao,tròn

Xét phép lai 2:P : thấp,dài x thấp,dài

F1: 46 cao,dài:15 cao,tròn:137 thấp, dài:49 thấp, tròn

~ 3:1:9:3 hay 9:3:3:1

=> Tuân theo quy luật phân tính của Menden

=> P dị hợp hai cặp tính trạng => kiểu gen P: AaBb

P: AaBb( thấp, dài)    x   AaBb( thấp,dài)

undefined

Kiểu gen: 9A_B_:3 A_bb:3aaB_:1aabb

               Kiểu hình: 9 thấp,dài: 3 thấp,tròn:3 cao,dài:1 cao,tròn 

Xét phép lai 3: P: thấp,dài x thấp ,tròn

F1:28 cao,dài:26 cái,tròn:89 thấp dài:91 thấp tròn

~ 1:1:3:3 =(1:1)(3:1)

=> có 8 tổ hợp giao tử 

\(\left\{{}\begin{matrix}Xet.tinh.trang.hinh.dang.cay\left(1:1\right):Aa.aa\\xet.tinh.trang.hinh.dang.hat\left(3:1\right):Bb.Bb\end{matrix}\right.\)

=> kiểu gen P: AaBb x aaBb hay Aabb x AaBb

Mà kiểu hình của P:thấp,dài x thấp tròn 

=> kiểu gen P: Aabb x AaBb

P:    Aabb( thấp, tròn)   x  AaBb( thấp, dài)

Gp     Ab,ab                 AB,Ab,aB,ab

F1:    1AABb:1 AAbb:1AaBb:1Aabb:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen: 3A_B_:3A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình: 3thấp, dài:3 thấp,tròn:1 cao,dài:1 cao,tròn

 

9 tháng 12 2021

P1: AA ( nâu) x aa (xanh)

G  A               a

F1: Aa (100% nâu)

 

P2: Aa (nâu) x aa (xanh)

G   A, a            a

F1:1 Aa :1aa

KH : 1 nâu : 1 xanh

9 tháng 12 2021

undefined

16 tháng 4 2021

1.bộ lông:

-Gấu trắng Bắc cực có bộ lông không màu trắng

-Gấu ngựa Vn có bộ lông đen xẵm 

2.lớp mỡ dưới da:

-Gấu trắng Bắc cực có lớp mỡ dày vì chúng cần nó để giữ ấm cơ thể, ngoài ra tích trữ năng lượng vào mùa Đông

-Gấu ngựa có lớp mỡ ít dày hơn vì chúng kiếm ăn liên tục và ko ngủ đông

3.kích thước:

-Gấu bắc cực có chiều dài hơn gấu ngựa nhưng lại nhẹ hơn gấu ngựa

4.phân bố:

-Gấu Bắc Cực sinh sống trên lãnh thổ của năm quốc gia khác nhau.

-Gấu ngựa có khu vực sinh sống trải rộng từ đông sang tây Châu Á

5. đặc điểm:

-gấu Bắc Cực đực trưởng thành nặng từ 400 đến 600 kg và đôi khi nặng hơn 800 kg. Con cái có kích thước bằng khoảng một nửa con đực và thông thường cân nặng 200–300 kg. Con đực trưởng thành dài khoảng 2,4 đến 2,6 m; con cái là 1,9 đến 2,1 m. Con gấu Bắc Cực to nhất từng được ghi nhận cân nặng 1002 kg và đứng cao 3,39 m.

-Gấu ngựa có chiều dài khoảng 1,30 - 1,90 m. Con đực cân nặng khoảng 110 – 150 kg còn con cái nhẹ hơn, khoảng 65 – 90 kg. Tuổi thọ của gấu khoảng 25 năm.

16 tháng 4 2021

lông màu trắng nha

27 tháng 10 2023

a) F1 100% thân cao

→Thân cao tính trạng trội so với thân thấp.

Quy ước:

A là gen quy định thân cao

a là gen quy định thân thấp

Pt/c : 

Thân cao có kiểu hình AA

Thân thấp có kiểu hình aa

b) Sơ đồ lai

Pt/c: AA  \(\times\)   aa

G   :    A         a

F1  :       Aa(100% thân cao)

9 tháng 12 2021

P1: AA ( nâu) x aa (xanh)

G  A               a

F1: Aa (100% nâu)

 

P2: Aa (nâu) x aa (xanh)

G   A, a            a

F1:1 Aa :1aa

KH : 1 nâu : 1 xanh

15 tháng 12 2022

\(a,N=20C=20.120=2400\left(Nu\right)\\ Ta.có:\\ \left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\A-G=500\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=850\left(Nu\right)\\G=X=350\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\\ b,H=2A+3G=2.850+3.350=2750\left(lk\right)\)

16 tháng 12 2022

thank nhiều nhahiuhiu

 ai giúp tui với , khó quá à . câu 2 chỉ cần câu c thôi ạ câu 1 :Ở thực vật, có hai phép lai giữa các thể dị hợp về 2 cặp gen (kí hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và nằm trên NST thường, tính trạng trội là trội hoàn toàn.- Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.- Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.a)...
Đọc tiếp

 ai giúp tui với , khó quá à . câu 2 chỉ cần câu c thôi ạ 

câu 1 :Ở thực vật, có hai phép lai giữa các thể dị hợp về 2 cặp gen (kí hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và nằm trên NST thường, tính trạng trội là trội hoàn toàn.

- Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.

- Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

a) Xác định tỉ lệ phân li của 2 phép lai nói trên.

b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp.

câu 2 :

Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10%, đã hình thành 128 hợp tử.

a) Xác định bộ NST 2n của loài.

b) Xác định giới tính của cơ thể sinh vật đã tạo ra các giao tử đó.

c) Các hợp tử hình thành được chia làm 2 nhóm có số lượng bằng nhau. Nhóm thứ nhất có số lần nguyên phân gấp đôi số lần nguyên phân của nhóm thứ hai. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số lần nguyên phân bằng nhau. Trong tất cả các tế bào do cả 2 nhóm thực hiện quá trình nguyên phân tạo ra có 10240 NST đơn.

Tính số lần nguyên phân của mỗi nhóm hợp tử.

0