K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 8 2019

Đáp án B.

Tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới là: mắt đỏ : mắt vàng : mắt trắng

= (37,5% + 18,75%) : (12,5% + 25%) : (6,25%) = 9 : 6 : 1

Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước gen:

A-B-:  quy định mắt đỏ.

A - b b a a B -   q u y   đ ị n h   m ắ t   v à n g

aabb: quy định mắt trắng.

Khi xét tỉ lệ kiểu hình ở từng giới, ta có ở giới đực là 3:4:1 khác với ở giới cái là 3:1.

→ Tính trạng di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.

- Tính trạng do hai cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau nên chỉ có một trong hai cặp gen (Aa hoặc Bb) nằm trên NST giới tính X.

- Kiểu gen của F1: AaXBXb × AaXBY

Ở F2 con đực mắt đỏ gồm có 1AAXBY và 2AaXBY

Giao tử đực có: 2AXB, 2AY, 1aXB, 1aY

Con cái mắt đỏ gồm có 1AAXBXB, 1AAXBXb, 2AaXBXB, 1AaXBXb

Giao tử cái có:

3AXB, 2AXb,  3 2 AxB, 1 2 Axb = 6AXB, 4AXb, 3aXB, 1AxB

Lập bảng:

2AXB

1aXB

2AY

1aY

6AXB

12 AAXBXB

6 AaXBXB

12 AAXBY

6 AaXBY

4AXb

8 AAXBXb

4 AaXBXb

8 AAXbY

4 AaXbY

3aXB

6 AaXBXB

3 aaXBXB

6 AaXBY

3 aaXBY

1aXb

2 AaXBXb

1 aaXBXb

2 AaXbY

1 aaXbY

 

Kiểu hình mắt đỏ (A-B-) có tỉ lệ:

(1 – aa)(1 – bb) =  62 96 = 31 48

25 tháng 1 2018

Đáp án B

Xét tỉ lệ màu mắt ở hai giới 

Tỉ lệ KH F2 : 9đỏ : 6 vàng: 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)

Quy ước gen : A_B_ : đỏ 

A_bb + aaB_ : vàng

aabb : trắng

Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới => Một gen quy địnhmàu mắt  nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y 

Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ là  : 

Con cái : AAXBXB : AAXBXb : 1AaXBXB : 2AaXBXb

Con đực : AAXBY : 2AaXBY

Xét gen B thì có 

Đực 1 XB : Y 

Cái  ¾ XB: ¼ Xb

ð  Xb -  = ¼  x 1/ 2 = 1/8 

ð  XB = 1 – 1/8 = 7/8 

Xét gen A có 

B = 2/3 ; b = 1/3 

ð  bb = 1/9 

ð  B- = 1 – 1/9 = 8/9

 

Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là : A – B = 7/8 x 8/9 = 7/9 

23 tháng 2 2018

Đáp án B

F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng:

Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung:

9 đỏ:6 vàng:1 trắng

→ hai gen tương tác bổ sung

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau

→ 1 trong 2 gen nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY

→F1: AaXBXb : AaXBY

↔ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối

với con cái mắt đỏ F2:

(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY

↔ (2A:1a)(3XB:Xb) ×(2A:1a)(1XB:1Y)

→ A-B-=  ( 1 - 1 3 × 1 3 ) ( 1 - 1 4 × 1 2 ) = 7 9

26 tháng 1 2017

Đáp án D

- Tỉ lệ (đỏ: vàng: trắng) = 9 : 6: 1 → kiểu hình màu sắc mắt do hai gen cùng qui định.

- Tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

=> Kiểu gen F1: AaXBY : AaXBXb

- Đời F2: (3A:1aa) X B X B : X B X b : X B Y : X b Y  Đực vàng: 3A_XbY : 1aaXBY; Cái vàng: 1aaXBXB : 1aaXBXb.

Có:  ( 3 A _ X b Y : 1 a a X B Y ) × 1 a a X B X B : 1 a a X B X b

→ Đực mắt đỏ = 12 32 X B Y × 1 2 A a = 3 16 A a X B Y

1 tháng 1 2020

Đáp án D

Con đực XY trắng lai con cái đỏ

F1 đồng loạt đỏ

F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.

Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.

Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.

=> Quy luật chi phối gen trên là 1 gen trên 1 NST thường PLDL với gen còn lại trên NST giới tính.

Kiểu gen của P Đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB

-> Kiểu gen F1: AaXBXb x Aa XBY

Cho con cái và đực mắt vàng

Xét G từng giới:

Ở giới cái mắt vàng gồm: 1/2 aaXBXb : 1/2 aaXBXB => tỉ lệ giao tử: 3/4 aXB : 1/4 aXb

Ở giới đực mắt vàng gồm: 1/4aaXBY : 1/4AAXbY : 1/2AaXbY => tỉ lệ giao tử: 1/4 aY : 1/4 AY.

con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = 3/4 x 1/4 = 3/16

20 tháng 10 2019

Đáp án D

Con đực XY trắng lai con cái đỏ

F1 đồng loạt đỏ

F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.

Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.

Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.

=> Quy luật chi phối gen trên là 1 gen trên 1 NST thường PLDL với gen còn lại trên NST giới tính.

Kiểu gen của P đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB

=> Kiểu gen F1: AaXBXb x Aa XBY

Cho con cái và đực mắt vàng

Xét G từng giới:

Ở giới cái mắt vàng gồm: 1/2 aaXBX: 1/2 aaXBXB => tỉ lệ giao tử: 3/4 aXB : 1/4 aXb

Ở giới đực mắt vàng gồm: 1/4aaXBY : 1/4AAXbY : 1/2AaXbY => tỉ lệ giao tử: 1/4 aY : 1/4 AY.

con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = 3/4 x 1/4 = 3/16

6 tháng 11 2017

Chọn đáp án D.

F2 thu được 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng gtính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định A-B-: đỏ; A-bb + aaB-: vàng; aabb: trắng.

Kiểu hình ở F2 phân li không đồng đều ở hai giới

g1 trong 2 gen quy định tính trạng liên kết với NST X.

F2 thu được 16 tổ hợp g F1 cho 4 loại giao tử.

F1 toàn mắt đỏ nên có kiểu gen: AaXBXb Í AaXBY.

Mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực nên ở loài này: cái –XX; đực –XY.

F2 các con đực mắt vàng có kiểu gen:

1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY.

Các con cái mắt vàng có kiểu gen: 1aaXBXB : 1aaXBXb.

Đem các cá thể mắt vàng giao phối với nhau ta có:

F2 Í F2:

(1aaXBXB : 1aaXBXb) Í (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY).

g Con đực mắt đỏ có kiểu gen A-XBY, do đó để tính tỉ lệ con đực mắt đỏ ta chỉ cần tính tỉ lệ giao tử AXB; aXB ở giới cái và giao tử AY; aY ở giới đực.

Con cái F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb) ggiảm phân tạo giao tử cho aXB = 1/2+ 1/2Í1/2 = 3/4.

Đực F2: (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY)

ggiảm phân cho AY = 1/4 Í 1/2 + 2/4 Í 1/4 = 1/4 ; aY = 2/4 Í 1/4 + 1/4 Í1/2 = 1/4

g tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 = 3/4 Í 1/4 = 3/16.