Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Hướng dẫn CxHy + nAgNO3 + nNH3 → CxHy-nAgn + nNH4NO3
n↓ = nX = 3 , 36 22 , 4 = 0,15 (mol) => M↓ = 36 0 , 15 = 240
MX = M↓ - 107n => n = 2; MX = 26 (C2H2)
Đáp án D
C x H y + nAgNO 3 + nNH 3 → C x H y - n Ag n + nNH 4 NO 3
Đáp án B
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz.
Sản phẩm cháy sau phản ứng gồm CO2 và H2O
Vì khi cho NaOH dư vào dung dịch X thì thu thêm được 15 gam kết tủa nên trong dung dịch X có chứa muối Ca(HCO3)2 :
Mà công thức phân tử của A cũng chính là công thức đơn giản nhất nên công thức phân tử của A là C2H2O3.
Câu 4:
\(CH_3-C\equiv CH\underrightarrow{^{AgNO3/NH3}}CH_3-C\equiv CAg\downarrow\)
\(\Rightarrow n_{C3H4}=n_{\downarrow}=\frac{14,7}{147}=0,1\left(mol\right)\)
Dẫn qua KMnO4 dư, khí thoát ra là butan
\(\Rightarrow n_X=\frac{7,84}{22,4}=035\left(mol\right)\)
\(n_{C4H8}=0,35-0,05-0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C4H8}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Gọi số mol CH4 là x; C2H4 là y và C2H2 là z
\(16x+28y+26z=8,6\)
Cho X tác dụng với Br2 dư thì C2H4 và C2H2 phản ứng:
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(\rightarrow n_{Br2}=\frac{48}{160}=0,3\left(mol\right)=y+2z\)
Cho X tác dụng với AgNO3/NH3
\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_2+2NH_4NHO_3\)
Suy ra kết tủa là \(Ag_2C_2\rightarrow n_{Ag2C2}=\frac{24}{240}=0,1\left(mol\right)=z\)
Giải được \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\\z=0,1\end{matrix}\right.\)
Vì % số mol=% thể tích
\(\rightarrow V_{CH4}=50\%;\%_{C2H4}=\%_{C2H2}=25\%\)
Đáp án A
nC = nCO2 = 0,35 mol
Đặt nNaOH phản ứng = x => x + 0,2x = 0,18 => x = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng
=> nH2O = 0,15 mol
=> nC : nH : nO = 0,35 : 0,3 : 0,15 = 7 : 6 : 3 (C7H6O3)
=> nX = 6,9 : 138 = 0,05 = 1/3 nNaOH
=> X là HCOO – C6H4 – OH
=> m = 0,05 . 68 + 0,05 . 154 + 0,03 . 40 = 12,3g
Hỗn hợp X gồm hai ancol no , đơn chức , mạch hở A , B ( MA < MB ) . Cho 2,86 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc) . Mặt khác oxi hóa 2,86 gam X bằng CuO ( t0 ) thu được hỗn hợp anđehit . Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 15,12 gam kết tủa Ag . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ; công thức phân tử của B là
A. C3H7OH B. C4H9OH C. C5H11OH D. C2H5OH
Ancol no đơn chức có dạng CnH2n+1OH
nH2=0,56/ 22,4=0,025 mol
PTHH: CnH2n+1OH-->1/2 H2
0,05 0,025 (Mol)
Ta có: M=mnmn =2,86\0,05 =57,2
Do khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra andehit nên chia làm hai trường hợp
TH1 có HCHO
nAg=15,12\108 =0,14 mol
Ta có: m=n. M
<=>2,86=n. 57,2
-->n=0,05 mol
HCHO tạo 4Ag còn tất cả các andehit còn lại đều tạo 2Ag
Gọi x là nHCHO, y là nAndehit kia
Lập hệ PT: 4X+2Y=0,14
X+Y=0,05
-->X=0,02 , Y=0,03 Mol
Còn giải TH2 cả hai andehit tạo 2 Ag thì vô nghiệm
Ta có: mHCHO+m Andehit kia=2,86
0,02. 30+0,03. M=2,86
-->M=75,33 ≈74
Nên ancol đó là C4H9OH
Đáp án B
C x H y + nAgNO 3 + nNH 3 → C x H y - n Ag n + nNH 4 NH 3