Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- \(n_{H3PO4}=\frac{m_{H3PO4}}{M_{H3PO4}}=\frac{19,6}{1.3+31+16.4}=0,2mol\)
Ta có : \(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
=> \(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}\)
=> \(m_{KOH}=\frac{8,4.200}{100}=16,8g\)
-> \(n_{KOH}=\frac{m_{KOH}}{M_{KOH}}=\frac{16,8}{39+16+1}=0,3mol\)
a, Ta có PTHH : 3KOH + H3PO4 → 3H2O + K3PO4 ( 1 )
Trước phản ứng 0,3 mol 0,2 mol
Trong phản ứng 0,3 mol 0,1 mol
Sau phản ứng 0 mol 0,1 mol
- Sau phản ứng H3PO4 dư KOH phản ứng hết .
- Theo PTHH ( 1 ) : \(n_{K3PO4}=\frac{1}{3}n_{KOH}=\frac{1}{3}0,3=0,1mol\)
Ta có PTHH : 2K3PO4 + H3PO4 → 3K2HPO4 ( 2 )
Trước phản ứng 0,1mol 0,1mol
Trong phản ứng 0,1mol 0,05 mol
Sau phản ứng 0 mol 0,05 mol
-> Sau phản ứng K3PO4 phản ứng hết, H3PO4 còn dư .
Vậy sau phản ứng thu được muối K2HPO4 .
Theo PTHH ( 2 ) : nK2HPO4 = 3/2 nK3PO4 = 3/2.0,1 = 0,15 mol
mmuối = mK2HPO4 = nK2HPO4 . MK2HPO4 = 0,15.174 = 26,1 g .
b, mdd K2HPO4 = mdd KOH + mH3PO4 = 200 + 19,6 = 219,6 g .
-> \(C\%_{K2HPO4}=\frac{m_{K2HPO4}}{m_{ddK2HPO4}}.100\%=\frac{26,1}{219,6}.100\%\approx11,88\%\)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1-->0,2------>0,1--->0,1
=> \(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 5,6 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
=> \(C\%=\dfrac{12,7}{205,4}.100\%=6,18\%\)
nH2 = 6.72 / 22.4 = 0.3 (mol)
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
0.3.......0.3.............0.3........0.3
mMg = 0.3 * 24 = 7.2 (g)
mH2SO4 = 0.3 * 98 = 29.4 (g)
mddH2SO4 = 29.4 * 100 / 19.6 = 150 (g)
mMgSO4 = 0.3 * 120 = 36 (g)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot9,8\%}{100\%}=19,6\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{KOH}=2n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KOH}=0,4\cdot\left(39+16+1\right)=22,4\left(g\right)\)
a. Ta có: mNaOH=\(\frac{200.20}{100}=40\left(g\right)\)
pt : NaOH + HCl --------> NaCl + H2O
theo pt: 40g 36,5g 58,5g 18g
theo đề: 40g 36,5g 58,5g
=>\(C_{\%}=\frac{58,5}{200+100}.100\%=19,5\%\)
b.\(C_{\%}=\frac{36,5}{100}.100\%=36,5\%\)
PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{400\cdot49\%}{98}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư, MgO p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,25\cdot120=30\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\cdot98=171,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}=410\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{30}{410}\cdot100\%\approx7,31\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{171,5}{410}\cdot100\%\approx41,83\%\end{matrix}\right.\)
Số mol của magie oxit
nMgO = \(\dfrac{m_{MgO}}{M_{MgO}}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{49.400}{100}=196\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4= \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2So4}}=\dfrac{196}{98}=2\left(mol\right)\)
a)Pt : MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,25 2 0,25
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{2}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol MgO
Số mol của muối magie sunfat
nMgSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối magie sunfat
mMgSO4 = nMgSO4 . MMgSO4
= 0,25 . 120
= 30 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 2 - (0,25 . 1)
= 1,75 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 1,75 . 98
= 171,5 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mMgO + mH2SO4
= 10 + 400
= 410 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat
C0/0MgSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{30.100}{410}=7,32\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{171,5.100}{410}=41,83\)0/0
Chúc bạn học tốt
a)
Gọi $n_{NaOH} = a(mol) ; n_{KOH} = b(mol) \Rightarrow 40a + 56b = 3,04(1)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
$m_{muối} = 58,5a + 74,5b = 4,15(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,04
$n_{HCl} = a + b = 0,06(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,06.36,5}{200}.100\% = 1,095\%$
b)
$m_{dd} = 3,04 + 200 = 203,4(gam)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,02.58,5}{203,4}.100\% = 0,58\%$
$C\%_{KCl} =\dfrac{0,04.74,5}{203,4}.100\% = 1,47\%$
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{109,5.20\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-0,2.2=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b,m_{ZnCl_2}=136.0,2=27,2\left(g\right)\\ c,m_{ddsau}=13+109,5-0,2.2=122,1\left(g\right)\\ C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{27,2}{122,1}.100\approx22,277\%\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{122,1}.100\approx5,979\%\)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
a, nZn = 13/65= 0,2(mol)
mHCl= 109,5.20%/100%=21.9(g)
nHCl=21,9/36,5=0,6(mol)
Theo PT nHCl = 2nZn= 2.0,2= 0,4(mol)<0,6(mol)
=> HCl pư dư, Zn pư hết
Theo PT: nH2= nZn =0,2(mol)
VH2=0,2.22,4=4,48(l)
b, Theo PT: nZnCl2=nZn=0,2(mol)
mZnCl2= 0,2.136=27,2(g)
c, mdd sau pư= 13+109,5-0,2.2=122,1(g)
C%dd ZnCl2=27,2.100%/122,1=22,28%
nHCl dư= 0,6-0,4=0,2(mol)
mHcl
2H3PO4+6KOH
-->2K3PO4+6H2O
K/lượng của KOH là :
Mct=Mdd.C%/100%
=200.8,4%/100%=16,8(g)
Số mol của H3PO4 là:
n=m/M=19,6/98=0,2(mol)
Số mol của KOH là:
n=m/M=16,8/56=0,3(mol)
So sánh:
nH3PO4 bđ/pt=0,2/2>
nKOH bđ/pt=0,3/6
Vậy H3PO4 dư tính theo KOH
Số mol của K3PO4 là:
nK3PO4=1/3nKOH
=1/3.0,3=0,1 (mol)
K/lượng của K3PO4 là:
m=n.M=0,1.212=21,2(g)
Vậy sau phản ứng thu được muối : K3PO4 và k/lượng là:21,2 g
Số mol của H2O là:
nH2O=nKOH=0,3 (mol)
K/lượng của H2O là:
m=n.M=0,3.18=5,4(g)
K/lượng của dung dịch K3PO4 là
200+19,6=219,6(g)
Nồng độ % của dung dịch là:
C%=(Mct/Mdd).100%
=(21,2/219,6).100%
=9,654%