K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 1 2017

a/ \(Ba\left(a\right)+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\left(a\right)\)

\(2R\left(b\right)+2xH_2O\rightarrow2R\left(OH\right)_x+xH_2\left(0,5bx\right)\)

\(2Ba\left(a\right)+O_2\left(0,5a\right)\rightarrow2BaO\)

\(4R\left(b\right)+xO_2\left(0,25bx\right)\rightarrow2R_2O_x\)

Ta có: \(n_{H_2}=\frac{9.10^{22}}{6.10^{23}}=0,15\)

Giả sử 16g X chỉ có mình Ba thì ta có

\(n_{Ba}=\frac{16}{137}\approx0,117< 0,15=n_{H_2}\)

\(\Rightarrow\)Kim loại R cũng phản ứng với nước tạo H2

Gọi số mol của Ba, R lần lược là a, b ta có

\(n_{H_2}=a+0,5bx=0,15\left(1\right)\)

\(\Rightarrow n_{O_2}=0,5a+0,25bx=0,5\left(a+0,5bx\right)=0,5.0,15=0,075\)

\(\Rightarrow V=0,075.22,4=1,68\)

b/ \(2R\left(\frac{0,1}{x}\right)+2xHCl\rightarrow2RCl_x+xH_2\left(0,05\right)\)

Ta có: \(n_{H_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\)

\(\Rightarrow b=\frac{0,1}{x}\left(2\right)\)

Ta lại có: \(137a+Rb=16\left(3\right)\)

Từ (1), (2), (3) ta có hệ pt: \(\left\{\begin{matrix}a+0,5bx=0,15\\b=\frac{0,1}{x}\\137a+Rb=16\end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}\frac{16-Rb}{137}+0,5bx=0,15\\b=\frac{0,1}{x}\\a=\frac{16-Rb}{137}\end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}\frac{16x-0,1R}{137x}+0,5.0,1=0,15\left(4\right)\\b=\frac{0,1}{x}\\a=\frac{16-Rb}{137}\end{matrix}\right.\)

\(\left(4\right)\Leftrightarrow2,3x=0,1R\Leftrightarrow R=23x\)

Thế x lần lược 1,2,3.. ta nhận x = 1, R = 23

Vậy kim loại R là Na

14 tháng 10 2020

PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)

a, Ta có: \(n_{H_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\)

b, Theo PT: \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

c, \(2X+6HCl\rightarrow2XCl_3+3H_2\)

Theo PT: \(n_X=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_X=\frac{10,8}{0,4}=27\left(g/mol\right)\)

Vậy: X là Nhôm (Al)

Bạn tham khảo nhé!

24 tháng 3 2018

1.

R2O+H2SO4--->R2SO4+H2O

0,08____0,08

Ta có:M=m/n

=>2R+16=4,48/0,08

=>R=20

===>Xem lại đề đi bạn???

24 tháng 3 2018

2.

nH2=17,92/22,4=0,8(mol)

Mg+2HCl--->MgCl2+H2

x_________________x

Fe+2HCl--->FeCl2+H2

2x________________2x

Zn+2HCl--->ZnCl2+H2

y_________________y

Hệ pt:

\(\left\{{}\begin{matrix}136x+65y=46,1\\3x+y=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,5\end{matrix}\right.\)

=>mZn=0,5.65=32,5(g)

=>%mZn=32,5/46,1.100%=70,5%

=>mMg=0,1.24=2,4(g)

=>%Mg=2,4/46,1.100%=5,2%

=>%mFe=100%-70,5%-5,2%=24,3%

1. phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy là gì? viết phương trình hóa học minh họa? 2. a/ Nhiệt phân hoàn toàn 47,4 g KMnO4 ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng? b/ đốt cháy 8,96 lít khí hidro trong lượng Oxi trên. Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính thể tích lượng chất dư? 3. a/ Nhiệt phân hoàn toàn 63,2 g KMnO4. Tính thể tích khí oxi thu được (đktc). b/ dùng 4,48 lít khí hidro khử 24...
Đọc tiếp

1. phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy là gì? viết phương trình hóa học minh họa?
2. a/ Nhiệt phân hoàn toàn 47,4 g KMnO4 ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng?
b/ đốt cháy 8,96 lít khí hidro trong lượng Oxi trên. Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính thể tích lượng chất dư?
3. a/ Nhiệt phân hoàn toàn 63,2 g KMnO4. Tính thể tích khí oxi thu được (đktc).
b/ dùng 4,48 lít khí hidro khử 24 gam đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. chất nào dư? dư bao nhiêu gam?
4. Đốt cháy hoàn toàn 41,1 gam kim loại hóa trị II cần dùng hết 3,36 lít khí O2. Xác định tên kim loại và khối lượng oxit sau phản ứng
5. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g Mg trong khí oxi thu được MgO.
a/ tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
b/ tính số gam KClO3 cần dùng để điều chế lượng Oxi trên
6. Cho bột than dư vào hỗn hợp Fe2O3 và CuO đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2g hỗn hợp kim loại và 2,24 lít khí (đktc). tính khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu
7. cho khí hidro dư qua hỗn hợp Fe2O3, CuO đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,8g kim loại trong đó có 3,2 g hỗn hợp kim loại màu đỏ:
a/ tính khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu
b/ thể tích khí oxi đã dùng
8. a/ viết phương trình hóa học xảy ra khi cho nước tác dụng với Na, K2O, SO3, CaO
b/ Hòa tan kim loại Natri vào nước, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hidro (đktc). tính khối lượng Natri cần dùng và khối lượng NaOH sau phản ứng
9. cho 4g S cháy trong 2,24 lít O2, sau phản ứng S có cháy hết? chất nào dư? Tính lượng dư ?Tính thể tích khí sau phản ứng?
10. cho hoàn toàn toàn hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu trong dung dịch HCl dư thu được 6,72l khí Hidro và 6,4 g chất rắn không tan
a/ tính lượng hỗn hợp ban đầu
b/ tính khối lượng mỗi kim loại và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
11. Một hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nặng 10 gam. Trong hỗn hợp này thì CuO chiếm 40% khối lượng. Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hỗn hợp trên. Hãy tính:
a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng?
b) Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được?
12. oxi hóa 7,8 g kim loại hóa trị I, sau phản ứng thu được 9,4 gam oxit. Tìm tên kim loại, viết công thức hóa học và gọi tên oxit. tính thể tích không khí cần dùng (đktc)

mọi người giúp mình giải gấp giùm mốt mình thi rồi. cảm ơn nhiều ạ

0
*1/ Đốt cháy hoàn toàn khí Y cần dùng hết 13,44 dm3 khí oxi , sau khi phản ừng kết thúc thu được 6,72 dm3 khí cacbon nic và 10,8 gam hơi nước ( các thể tích trên đo ở đktc) a) Hợp chất trên do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng chất Y đem đốt cháy b) biết tỉ khối hơi của chất Y so với oxi là 0,5. Xác định công thức phân tử của Y ,viết sơ đồ công thức hợp chất của Y. 2/ a) Hòa tan hoàn toàn 0,7 gam...
Đọc tiếp

*1/ Đốt cháy hoàn toàn khí Y cần dùng hết 13,44 dm3 khí oxi , sau khi phản ừng kết thúc thu được 6,72 dm3 khí cacbon nic và 10,8 gam hơi nước ( các thể tích trên đo ở đktc)

a) Hợp chất trên do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng chất Y đem đốt cháy

b) biết tỉ khối hơi của chất Y so với oxi là 0,5. Xác định công thức phân tử của Y ,viết sơ đồ công thức hợp chất của Y.

2/ a) Hòa tan hoàn toàn 0,7 gam kim loại R ( chưa rõ hóa trị ) vào dung dịch axitclohiđric. Khi phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí hiđro (đktc).

+ Viết phương rình hóa học.

+ Xác định kim loại R biết R là một trong số kim loại: Na, Fe, Zn, Al.

+ Lấy toàn bộ khí hiđro thu được ở trên cho vào bình kính chứa sẵn 2,688 lít khí oxi (đktc). bật tia lữa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. tính số phân tử nước thu được.

b) Cho 11,7 gam hỗn hợp kẽm và mangiê tác dụng với dung dịch axitclohiđric sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Chúng minh hỗn hợp kẽm và mangiê không tan hết.

3/ Cho hỗn hợp khí hiđro và cacbonic đi qua dung dịch nước vôi trong dư , thu được 1,0 gam kết tủa A màu trắng. Nếu cho kết tủa này đi qua bột đồng (II) oxit đun nóng , dư thì thu được 1,28 gam chất rắng B màu đỏ ( các thể tích đo ở cùng nhiệt độ và áp suất)

+ Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. Xác định A, B .

+ Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hổn hợp khí ban đầu.

+ Trình bày cách tách riêng từng chất ra khỏi hổn hợp khí ban đầu (Viết phương trình hóa học nếu có)

1
31 tháng 12 2017

\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\rightarrow m_{O_2}=19,2gam\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\rightarrow m_{CO_2}=13,2gam\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6mol\)

Áp dụng định luật BTKL:

mY=\(m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{O_2}=4,8gam\)

\(n_C=n_{CO_2}=0,3mol\rightarrow m_C=3,6gam\)

\(n_H=2n_{H_2O}=1,2mol\rightarrow m_H=1,2gam\)

\(m_O=4,8-\left(m_C+m_H\right)=4,8-\left(3,6+1,2\right)=0\)

\(\rightarrow Y\) chỉ chứa C và H

b) MY=0,5.32=16

nC:nH=0,3:1,2=1:4\(\rightarrow\)Công thưc nguyên (CH4)n

16n=16\(\rightarrow\)n=1\(\rightarrow\)CTPT: CH4

2 tháng 1 2018

Châu chấu,ong mật, ruồi muỗi,bọ ngựa về cấu tạo cơ thể có đặc điểm gì chung mà chúng lại được xếp vào lớp sâu bọ

Hóa 8 BỒI DƯỠNG HS GIỎI Gíup em với Bài 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 9,75 Zn và 4,2g Fe bằng một lượng vừa đủ axit clohidric a/ Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc b/ Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí hidro trên? Bài 2: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí hidro người ta cho kim loại nhu sắt, nhôm, kẽm tác dụng với axit clohidric. Nếu dùng cùng khối lượng với...
Đọc tiếp

Hóa 8 BỒI DƯỠNG HS GIỎI

Gíup em với

Bài 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 9,75 Zn và 4,2g Fe bằng một lượng vừa đủ axit clohidric
a/ Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc

b/ Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí hidro trên?

Bài 2: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí hidro người ta cho kim loại nhu sắt, nhôm, kẽm tác dụng với axit clohidric. Nếu dùng cùng khối lượng với các kim loại trên thì trường hợp nào sẽ điều chế được khí hidro nhiều hơn? Giải thích?

Bài 3: Cho 60,5 g hỗn hơp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohidric. Thành phần phần trăm của sắt trong hồn hợp là 46,289%.

a/ Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

b/ Thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

c/ Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng

Bài 4: Trong PTN, người ta dùng cacbon axit để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hidro để khử 0,1 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.

a/ Tính Vco, Vh2 cần dùng ở đktc

b/ Tính khối lượng sắt thu được trong mỗi phản ứng

Bài 5: Cho 8,4g sắt tác dụng với một lượng dd axit sunfuric vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua đồng (II) oxit đun nóng

a/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc?

b/ Tính khối lượng kim loại đồng thu được

Bài 6: Cho 22,4g Fe tác dụng với dd loãng có chứa 10,95g axit clohidric

a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu g?

b/ Tính thể tích khí thu được ở đktc

c/ Tính thể tích khí Oxi (đktc) dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí hidro thu được ở trên?

Bài 7: Nếu thu được 6g hỗn hợp 2 kim loại từ phản ứng hidro khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao thì thể tích khí hidro cần dùng là bao nhiêu, biết có 2,8g sắt sinh ra

Bài 8: Hòa tan 8g lưu huỳnh tri oxit vào nước

a/ Tính khối lượng axit thu được

b/ Cho 4,8g Magie tác dụng với lượng axit thu được ở trên thì thu được dung dịch A và Khí B

c/ Tính thể tích khí B thu được (đktc)

d/ Nếu nhúng giấy quỳ tím và dd A thì giấy quỳ tím đổi màu như thế nào? Giải thích

Bài 9: Người ta dùng H2(dư) để khử m g Fe2O3 và đã thu được n g Fe. Cho lượng Fe này tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thì thu được 2,8l H2 (đktc). Tính m,n

Bài 10: Cho 4,6g một kim loại hóa trị I tác dụng hết với H2O thì thu được 2,24l khí ở đktc. Xét tên của kim loại trên

11
17 tháng 3 2018

Bài 1:

nZn=9,75/65=0,15(mol)

nFe=4,2/56=0,075(mol)

pt: Zn+2HCl--->ZnCl2+H2

0,15________________0,15

Fe+2HCl--->FeCl2+H2

0,075____________0,075

\(\Sigma nH2=\)0,15+0,075=0,225(mol)

=>VH2=0,225.22,4=5,04(l)

b) 2H2+O2--t*-->2H2O

0,225___0,1125

=>VO2=0,1125.22,4=2,52(l)

17 tháng 3 2018

Bài 2: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí hidro người ta cho kim loại nhu sắt, nhôm, kẽm tác dụng với axit clohidric. Nếu dùng cùng khối lượng với các kim loại trên thì trường hợp nào sẽ điều chế được khí hidro nhiều hơn? Giải thích

pt:

Fe+2HCl--->FeCl2+H2(1)

a/56_____________a/56

2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2(2)

a/27________________a/18

Zn+2HCl--->ZnCl2+H2

a/65______________a/65(3)

===>Al

13 tháng 12 2017

Hỏi đáp Hóa học

13 tháng 12 2017

Hỏi đáp Hóa học

Câu 4: 1) Nhận biết 4 dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2. 2) Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại Na, Al, Fe rồi cho tác dụng lần lượt với dung dịch HCl dư thì kim loại nào cho nhiều thể tích khí H2 (đktc) nhất. Câu III (5,0 điểm): 1) Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng khi cho khí Hiđro lần lượt tác dụng lần lượt với: O2, FexOy, Cl2,...
Đọc tiếp

Câu 4: 1) Nhận biết 4 dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH,
H2SO4, NaCl, Ba(OH)2.
2) Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại Na, Al, Fe rồi cho tác dụng lần lượt với
dung dịch HCl dư thì kim loại nào cho nhiều thể tích khí H2 (đktc) nhất.
Câu III (5,0 điểm): 1) Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản
ứng khi cho khí Hiđro lần lượt tác dụng lần lượt với: O2, FexOy, Cl2, CuO.
2) Cho 3VD về oxit axit; 3VD về oxit bazơ; 4VD về axit; 5VD về muối và 5VD về
bazơ. Gọi tên các chất đó.
Câu 5 (4,0 điểm):
1) Xác định công thức hóa học của chất vô cơ A chỉ chứa 3 nguyên tố K; P và O biết
thành phần phần trăm về khối lượng của K là 55,19%; O là 30,19% còn lại là P.
2) Xác định tên kim loại A và M khi: a) Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam kim loại A (hóa
trị III) trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 13,35 gam muối. b) Hòa tan
hoàn toàn 4,8 gam kim loại M trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 4,48 lit
khí (đktc).
Câu 6
1) Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 dư
sau phản ứng người ta thu được 8,96 lit khí H2 (đktc) và dung dịch E.
a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b) Cho dung dịch E tác dụng với dung dịch NaOH dư được m gam chất kết tủa. Viết
PTPƯ và tính m?
2) Người ta dẫn khí CO qua m gam hỗn hợp X đun nóng gồm Fe2O3 và Fe3O4 thu
được 2,8 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và khí CO2. Dẫn toàn bộ khí
CO2 thu được ở trên qua dung dịch nước vôi trong dư được 7 gam kết tủa. Tính m?
Câu 7: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam FexOy
xảy ra phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ sau: FexOy + CO  Fe + CO2 Sau khi phản
ứng sau người ta thu được hỗn hợp khí X có tỷ khối so với H2 bằng 20.
1/ Cân bằng phương trình hóa học trên và xác định công thức của oxit sắt.
2/ Tính % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí X.

Câu 8: 1/ Khí CO2 có lẫn khí CO và O2. Hãy trình bày phương pháp để thu được
khí CO2 tinh khiết.
2/ Cho 2,4 gam kim loại tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết
thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định tên kim loại đó.
Câu 9:
1. Xác định công thức hoá học của các chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất của số
nguyên tử các nguyên tố chính là tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử:
a. Hợp chất A gồm 2 nguyên tố là Cacbon và Hiđro trong đó Cacbon chiếm 75% về
khối lượng.
b. Hợp chất B gồm 3 nguyên tố là Magie; Cacbon và Oxi có tỉ lệ về khối lượng là:
mMg : mC : mO = 2 : 1 : 4
2. Một nông dân làm vườn dùng 500 gam Amoninitrat NH4NO3 để bón rau. Em hãy
tính khối lượng Nitơ người nông dân đã bón cho rau?
3. Cho 8,05 gam kim loại R có hoá trị n (n bằng I hoặc II) hoà tan hoàn toàn vào nước
thu được 3,92 lít khí Hiđro ở đktc. Xác định kim loại R?
Câu 10 Đốt cháy hoàn toàn x gam Nhôm sau phản ứng thu được 20,4 gam Nhôm
oxit
a. Tính x?
b. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc ( biết oxi chiếm 20% thể tích không khí).
Câu 11:
1. Cho luồng khí hiđro đi qua ống sứ chứa 20 g bột Đồng (II) oxit ở 400 0C, sau
phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử Đồng (II) oxit trên ở đktc.
2. Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi
trong dư thu được 20g kết tủa trắng.
- Dẫn phần thứ 2 đi qua bột Đồng (II) oxit nóng dư, phản ứng xong thu được 19,2g
kim loại đồng.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí ban đầu (ở đktc).
c) Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.
Câu 13
Hòa tan hết 34,7g hỗn hợp 4 kim loại X, Y, Z, T cùng có hóa trị II bằng một lượng
vừa đủ dung dịch axit clohiđric nồng độ 2M thấy thoát ra 11, 2 lít khí hiđro (đktc).
a) Bằng cách ngắn gọn nhất hãy xác định thể tích dung dịch axit clohiđric đã dùng.
b) Xác định tên 4 kim loại đã dùng biết X, Y, Z, T có tỷ lệ khối lượng mol và số mol
trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là 1 : 2,7 : 2,(3) : 5,78(3) và 1 : 2 : 1 : 1.

cần gấp

5
Bài 1: Đốt 5,6 lít khí metan theo phương trình: CH4 + 2O2\(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O. Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, (Biết O2 chiếm 20% thể tích không khí). Bài 2: Nung 280 tấn loại đá vôi chứa 89,29% (Canxi cacbonat) theo sơ đồ phản ứng: CaCO3\(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2. Thu được 140 tấn CaO và x tấn CO2 thoát ra. Tính x. Bài 3: Đốt cháy 1 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy trong khí Oxi. Tính thể tích khí Oxi...
Đọc tiếp

Bài 1: Đốt 5,6 lít khí metan theo phương trình: CH4 + 2O2\(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O. Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, (Biết O2 chiếm 20% thể tích không khí).

Bài 2: Nung 280 tấn loại đá vôi chứa 89,29% (Canxi cacbonat) theo sơ đồ phản ứng: CaCO3\(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2. Thu được 140 tấn CaO và x tấn CO2 thoát ra. Tính x.

Bài 3: Đốt cháy 1 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy trong khí Oxi. Tính thể tích khí Oxi (đktc) cần đốt cháy.

Bài 4: Kim loại M có hóa trị I. Cho 5,85g kim loại này tác dụng hết với nước sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). M có nguyên tử khối là bao nhiêu?. Sơ đồ phản ứng: M + H2O -> MOH + H2

Bài 5: Cho 1,4g kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,56 lít H2 ở (đktc). Hỏi đó là kim loại nào? Sơ đồ phản ứng: M + HCl -> MCl2 + H2 Bài 11: Cho 1,56 gam kim loại R chưa biết hóa trị tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,376 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R. Sơ đồ phản ứng: R + HCl -> RCln + H2

1
28 tháng 3 2020

Bài 1:

\(CH4+2O2-->CO2+2H2O\)

\(n_{CH4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=2n_{CH4}=0,5\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=0,.22,4=11,2\left(l\right)\)

\(V_{kk}=5V_{O2}=11,2.5=56\left(l\right)\)

Bài 2:

\(m_{CaCO3}=280.89,29\%\approx250\left(tấn\right)\)

\(CaCO3-->CaO+CO2\)

\(m_{CO2}=m_{CaCO3}-m_{CaO}=250-140=110\left(tấn\right)\)

Bài 3:

Có 4% tạp chất k cháy =>96% C

\(m_C=1.96\%=0,96\left(kg\right)=960\left(g\right)\)

\(n_C=\frac{960}{12}=80\left(mol\right)\)

\(C+O2-->CO2\)

\(n_{O2}=n_C=80\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=80.22,4=1792\left(l\right)\)

Bài 4:

2M + 2H2O -----> 2MOH + H2

\(n_{H2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)

\(n_M=2n_{H2}=0,15\left(mol\right)\)

\(M_M=\frac{5,85}{0,15}=39\left(K\right)\)

Vậy M có NTK là 39

Bài 5:

M + 2HCl -----> MCl2 + H2

\(n_{H2}=\frac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)

\(n_M=n_{H2}=0,025\left(mol\right)\)

\(M_M=\frac{1,4}{0,025}=56\left(Fe\right)\)

vậy M là Fe

Bài 11:

Đề là 15,6 đúng hơn nha bạn

2R + 2nHCl ----> 2RCln + nH2

\(n_{H2}=\frac{5,376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)

\(n_R=\frac{2}{n}n_{H2}=\frac{0,48}{n}\left(mol\right)\)

\(M_R=15,6:\frac{0,48}{n}=32,5n\)

\(n=2\Rightarrow M_M=65\left(Zn\right)\)

Vậy M là Zn