K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3

Câu 1: Vai trò của khí quyển đối với tự nhiên và đời sống con người

Khí quyển là lớp không khí mỏng bao quanh Trái Đất, có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và đời sống con người. Dưới đây là một số vai trò chính của khí quyển:

-Bảo vệ: Khí quyển hấp thụ và phản xạ ánh nắng mặt trời, giúp giảm cường độ của tác động của tia UV độc hại lên bề mặt Trái Đất. Điều này bảo vệ sự sống trên Trái Đất khỏi các tác động có hại của ánh nắng mặt trời.

-Duỗi môi trường: Khí quyển tham gia vào chu trình nước, giữ ẩm cho mặt đất thông qua quá trình cô lập và quang hợp. Nó cũng làm giảm biến động nhiệt độ giữa ngày và đêm, giúp duy trì sự ổn định của môi trường sống.

-Cung cấp khí quan trọng: Khí quyển chứa các loại khí quan trọng như ôxy, nitơ và cacbon điôxít, cần thiết cho sự sống của con người và các loài sống khác.

-Gây hiệu ứng nhà kính: Một số khí như CO2 và methane có thể làm tăng hiệu ứng nhà kính, giữ nhiệt và làm tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất. Sự tăng nhiệt này có thể gây ra biến đổi khí hậu, ảnh hưởng đến môi trường và đời sống con người.

Câu 2: Phạm vi và đặc điểm của đới nóng

-Phạm vi: Đới nóng là vùng rộng lớn trải dài từ vùng xích đạo về phía bắc và phía nam, mỗi bên khoảng 23,5 độ vĩ Bắc và 23,5 độ vĩ Nam. Đây là vùng nằm giữa đới xích đạo và đới ôn đới.

-Đặc điểm: Đới nóng có những đặc điểm như:

+Nhiệt độ cao: Nhiệt độ ổn định cao quanh năm, thường trên 18°C, với mùa hè nóng và mùa đông ấm.

+Mưa phong phú: Do ảnh hưởng của gió mùa, đới nóng thường có mưa nhiều, tạo điều kiện cho sự phát triển của rừng nhiệt đới.

+Đa dạng sinh học: Với điều kiện môi trường lý tưởng, đới nóng thường có động thực vật phong phú, bao gồm rừng nhiệt đới và các loài động vật đa dạng.

Câu 3: Sự khác biệt về nhiệt độ, độ muối và vùng biển nhiệt đới, ôn đới

-Nhiệt độ: Vùng biển nhiệt đới có nhiệt độ cao, thường trên 20°C, trong khi vùng biển ôn đới có nhiệt độ thấp hơn, thường dưới 20°C.

-Độ muối: Vùng biển nhiệt đới thường có độ muối cao hơn so với vùng biển ôn đới do tác động của nhiệt đới hóa.

-Vùng biển: Vùng biển nhiệt đới thường có các đặc điểm như rạn san hô, đảo quần, và một loạt các loài sinh vật nhiệt đới, trong khi vùng biển ôn đới thường có các đặc điểm như bãi cát, dãy núi và các loài sinh vật có nguồn gốc ôn đới.

Câu 4: Biến đổi khí hậu và giải pháp

a) Biểu hiện của biến đổi khí hậu: Bao gồm tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu, sự gia tăng của mực nước biển, thay đổi mô hình lượng mưa và mực nước, sự tăng cường của hiện tượng thời tiết cực đoan như cơn bão và hạn hán.

-Giải pháp: Giải pháp để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu có thể bao gồm chuyển sang nguồn năng lượng tái tạo, giảm lượng khí thải carbon, bảo vệ rừng và vùng đất ngập nước, và thúc đẩy công nghệ sạch và bền vững.

b) Ví dụ minh hoạ: Một ví dụ về giải pháp là sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời và gió thay vì năng lượng từ nhiên liệu hoá thạch. Việc triển khai hệ thống điện mặt trời trên mái nhà, trên đất trống hoặc

 

11 tháng 3 2023

eee

 

11 tháng 3 2023

oaoaoaoa

11 tháng 3 2022

có ai giúp mik với

 

11 tháng 3 2022

TK

Đặc điểm các đới khí hậu

Nhiệt đớinhiệt độ quanh năm cao (trung bình trên 20"C), lượng mưa trung bình năm đạt 1000 - 2000 mm. Gió thường xuyên thổi ở khu vực này là gió Tín phong.

Ôn đới: lượng nhiệt trung bình, lượng mưa trung bình năm đạt 500 - 1000 mm. Một năm có 4 mùa rõ rệt.

Đới nóng (nhiệt đới):

 + Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến.

 + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.

 + Lượng nhiệt: nóng quanh năm. 

 + Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm.

 + Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.

 

- Ôn đới (đới ôn hòa):

 + Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N.

 + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt.

 + Lượng nhiệt: trung bình.

 + Lượng mưa: 500-1000mm.

 + Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới.
 

Câu 1: a) Trên bề mặt trái đất có mấy loại khối khí ? Kể tên và cho biết sự phân bố và đặc điểm của các loại khối khí đó.b) Về mùa đông, khối khí nào thường tràn xuống miền bắc nước ta ?Câu 2:a) Trên trái đất có mấy đới khí hậu ? Trình bày vị trí và đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới.b) Việt Nam thuộc đới khí hậu nào ? Loại gió thổi thường xuyên ở nước ta là...
Đọc tiếp

Câu 1:

a) Trên bề mặt trái đất có mấy loại khối khí ? Kể tên và cho biết sự phân bố và đặc điểm của các loại khối khí đó.

b) Về mùa đông, khối khí nào thường tràn xuống miền bắc nước ta ?

Câu 2:

a) Trên trái đất có mấy đới khí hậu ? Trình bày vị trí và đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới.

b) Việt Nam thuộc đới khí hậu nào ? Loại gió thổi thường xuyên ở nước ta là gì?

Câu 3

a) Đất (thổ nhưỡng) gồm mấy thành phần chính ? Trình bày đặc điểm các thành phần của đất

b) Cho biết cách cải tạo độ phì trong sản xuất nông nghiệp ?

Câu 4:

a) Phân biệt sông và hồ ? Hãy kể tên một số sông, hồ ở Điện Biên và nói rõ vai trò của chúng

b) Nhận biết mức độ ô nhiểm môi trường nước sông ở địa phương mình và nêu rõ nguyên nhân ô nhiễm và biện pháp bảo vệ.

Câu 5: Trình bày quá trình tạo thành mây mưa ?

Câu 6:

a) Phân biệt thời tiết và khí hậu

b) Việt Nam thuộc đới khí hậu nào ? Có lượng nước mưa trung bình khoảng bao nhiêu (mm)

5
1 tháng 8 2016

Câu 1:

a)

- Trên bề mặt Trái Đất có 4 loại khối khí.

    + Khối khí nóng. Đặc điểm: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.

    + Khối khí lạnh. Đặc điểm: hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.

    + Khối khí đại dương. Đặc điểm: hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.

    + Khối khí lục địaĐặc điểm: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.

b) Về mùa đông, khối khí lạnh thường tràn xuống miền bắc nước ta.

4 tháng 4 2017

Câu 2:

a, Trên Trái đất có 3 đới khí hậu: nhiệt đới,ôn đới,hàn đới.

*Đặc điểm, vị trí của đới nhiệt đới:

+Vị trí; chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

+Góc chiếu sáng của Mặt Trời lớn.

+Thời gian chiếu sáng trong năm; chênh nhau ít.

+Nhiệt độ: nóng quanh năm

+Lượng mưa: 1000mm-2000mm

+ Gió: Tín Phong

b, -Việt Nam thuộc đới nóng (nhiệt đới)

-Gió thổi ở nước ta là gió Lào (mk ko chắc lắm, thấy trên mạng ghi vậy)

Chúc bạn học tốt!!!!vuihahaok

6 tháng 5 2016

Câu 1 :

* Trái Đất có 5 đới khí hậu .

* Nước ta nằm trong đới ôn hòa :

* Đặc điểm của đới ôn hòa :

- Giới hạn : từ 23 độ 27 phút Bắc đến 66 độ 33 phút Nam ; từ 23 độ 27 phút Nam đến 66 độ 33 phút Nam.

- Đặc điểm khí hậu :

+ Nhiệt độ : trung bình

+ Lượng mưa : từ 500 mm → 1000 mm.

+ Gió : Tây ôn đới .

- Đới nóng quanh năm nóng vì : tiếp xúc với đường xích đạo và có gió tín phong thổi tới.

Câu 2 :

* Giống : đều là các hiện tượng khí tượng xảy ra ở một địa phương cụ thể.

* Khác :

Thời tiếtKhí hậu

- Diễn ra trong thời gian ngắn

- Phạm vi nhỏ hay thay đổi

- Diễn ra trong thời gian dài , có tính quy luật

- Phạm vi rộng và ổn định

Câu 4 :

- Lớp vỏ khí được chia làm 3 tầng :

+ Tầng đối lưu

+ Tầng bình lưu

+ Các tầng cao của khí quyển

- Đặc điểm của tầng đối lưu : Tầng khí quyển sát với mặt đất có độ cao từ 8-17 km (5-11 dặm). Đây là tầng khí quyển quen thuộc nhất với chúng ta. Mọi hiện tượng thời tiết tác động trực tiếp tới chúng ta (gió, mưa, bão…) hầu như đều xảy ra trong tầng đối lưu. Do gần Trái Đất nhất, tầng đối lưu cũng có mật độ không khí dày đặc nhất (chiếm hơn 50% lượng khí quyển của toàn Trái Đất). Được phản chiếu nhiệt từ vỏ Trái Đất, đây cũng là tầng khí quyển “ấm áp” nhất.

Câu 5 :

Nước biển và đại dương có độ muối trung bình là 35 phần nghìn ( 35%o ).

 

6 tháng 5 2016

nuoc ta nam trong doi khi hau nhiet doi bn oi

I.      PHẦN ĐỊA LÍ1.   Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu-  Phân biệt thời tiết và khí hậu.-  Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên Trái đất.-  Nêu biểu hiện và biện pháp hạn chế biến đổi khí hậu.2.   Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước-  Nêu được các thành phần của thủy quyển.3.   Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà-   Trình bày đặc điểm sông và hồ. Kể tên một...
Đọc tiếp

I.      PHẦN ĐỊA LÍ

1.   Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu

-  Phân biệt thời tiết và khí hậu.

-  Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên Trái đất.

-  Nêu biểu hiện và biện pháp hạn chế biến đổi khí hậu.

2.   Bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước

-  Nêu được các thành phần của thủy quyển.

3.   Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà

-   Trình bày đặc điểm sông và hồ. Kể tên một số dòng sông và hồ lớn ở Việt Nam và trên Thế giới.

-   Trình bày đặc điểm nước ngầm và băng hà. Có ý thức bảo vệ, sử dụng hợp lí nguồn nước ngọt trên Trái đất.

4.   Bài 21: Biển và đại dương

-  Nêu và xác định trên bản đồ các đại dương Thế giới.

-  Trình bày được các dạng vận động của nước biển và đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển)

5.     Bài 22: Lớp đất trên Trái Đất

- Trình bày đặc điểm các tầng đất, thành phần của đất, các nhân tố hình thành đất và sự phân bố một số nhóm đất chính trên Trái đất.

1
10 tháng 3 2022

cần bài nào mới nhờ thôi nha

10 tháng 3 2022

làm tất mấy cái gạch đầu dòng ạ!

18 tháng 4 2021

1.

a, 

 

Đới nóng (nhiệt đới) : Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam

Đới ôn hòa (ôn đới) : Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam

Đới lạnh (hàn đới) : từ vòng cực Bắc đến cực Bắc , từ vòng cực Nam đến cực Nam

b,

Em đang sống ở đới khí hậu nhiệt đới

2.

b,

Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.

Phân loại hồ:

Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ nước ngọt. Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có: hồ vết tích của các khúc sông; hồ băng hà; hồ miệng núi lửa; hồ nhân tạo

c,

- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ.

- Giá trị thuỷ điện.

- Giao thông vận tải và du lịch.

- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản.

- Cung cấp và dự trữ nước cho sinh hoạt đời sống và phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp

3. 

a, 

- Nước biển và đại dương có độ muối trung bình 35%o.

- Nguyên nhân: Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.

- Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau. Tùy thuộc vào nuồn nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.

b,

Sự vận động của nước biển và đại dương

– Sóng là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.

– Nguyên nhân sinh ra sóng biển biển chủ yếu do gió, động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.

– Thủy triều là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa.

 

 

18 tháng 4 2021

cảm ơn bạn nhìu lắm ý^^ mik đang phải vật lộn với mấy cái đề cương đây:")

7 tháng 5 2021
Đới nóng (nhiệt đới)

- Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

- Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu ánh sánh Mặt Trời tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng.

- Gió thổi thường xuyên: Tín phong.

- Lượng mưa TB: 1000mm - 2000mm.

Đới ôn hòa (ôn đới)

Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.

- Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.

- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới.

- Lượng mưa TB: 500 -1000mm.

7 tháng 5 2021

Đới nóng gồm bốn kiểu môi trường :

- Môi trường xích đạo ẩm

- Môi trường nhiệt đới

- Môi trường nhiệt đới gió mùa

- Môi trường hoang mạc

- Là nơi có nhiệt độ cao, Tín phong Đông Bắc, Tín phong Đông Nam thôi quanh năm từ hai dải cao áp chí tuyến về phía Xích đạo

Đới lạnh có khí hậu vô cùng khắc nghiệt. Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy Mặt Trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da. Nhiệt độ trung bình luôn dưới -10oC, thậm chí xuống đến -50oC

30 tháng 10 2023

Câu 1: Sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới là một phần quan trọng của hiểu biết về đặc điểm khí hậu và địa lý của các khu vực này.

Nhiệt độ:

- Vùng biển nhiệt đới thường có nhiệt độ nước biển cao hơn so với vùng biển ôn đới. Nhiệt độ biển nhiệt đới thường dao động trong khoảng 25-30°C hoặc cao hơn vào mùa hè, trong khi ở vùng biển ôn đới nhiệt độ thường dao động từ 10-20°C.

Độ muối
- Vùng biển nhiệt đới thường có mức độ muối cao hơn so với vùng biển ôn đới. Điều này bởi vì nhiệt độ cao ở biển nhiệt đới dẫn đến sự bay hơi nhiều hơn, để lại lượng muối tập trung trong nước biển. Ngược lại, vùng biển ôn đới thường nhận được lượng mưa nhiều hơn và có tỷ lệ bay hơi thấp hơn, dẫn đến mức độ muối thấp hơn trong nước biển.

30 tháng 10 2023

Câu 2:
Một số biện pháp cần thực hiện trước khi bão đến:

- Theo dõi dự báo thời tiết: Theo dõi các dự báo thời tiết và cảnh báo bão từ cơ quan chính phủ hoặc nguồn tin đáng tin cậy để biết khi nào bão dự kiến ​​đến và mức độ nguy hiểm.

- Lập kế hoạch sơ tán: Chuẩn bị kế hoạch sơ tán sớm để đảm bảo an toàn cho bản thân và gia đình. Nắm rõ các địa điểm sơ tán và lộ trình di chuyển đến nơi an toàn.

- Chuẩn bị hồ sơ quan trọng: Bảo vệ hồ sơ quan trọng như giấy tờ tùy thân, hợp đồng, và danh bạ liên hệ.

- Làm trống hệ thống thoát nước: Đảm bảo hệ thống thoát nước trong nhà cửa hoạt động tốt và không bị tắc nghẽn để tránh ngập lụt.

- Sưu tập cung cấp cơ bản: Sưu tập đồ ăn, nước uống, thuốc cần thiết, đèn pin, và thiết bị cứu hộ để sử dụng trong trường hợp cần thiết.

- Gắn cửa sổ và cửa ra ngoài: Gắn các cửa sổ và cửa ra ngoài để ngăn nước và gió vào nhà.

- Chuẩn bị đồ dự phòng: Đồ dự phòng bao gồm thảm ngủ, quần áo ấm, và dụng cụ cắt cây để loại bỏ cây cối gãy đổ sau bão.

- Giữ liên lạc: Đảm bảo có điện thoại di động có pin dự phòng hoặc máy truyền thông để liên lạc trong trường hợp khẩn cấp.