Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Các tiếng có thể dùng như từ: nhà, dạy, dài.
- Đặt câu:
- Nhà: Ngôi nhà vừa được sơn lại.
- Dạy: Cô dạy em biết nhiều điều.
- Dài: Con đường này dài và ngoằn nghoèo.
b) Các tiếng không được dùng như từ: gia, giáo, trường.
- Một số từ ghép chứa tiếng:
- Gia: Gia đình.
- Giáo: Giáo dục.
- Trường: Trường tồn.
c) Sự khác nhau giữa từ và tiếng:
- Từ: là đơn vị nhỏ nhất dùng có nghĩa dùng để đặt câu, thường có ý nghĩa rõ ràng, cụ thể.
- Tiếng: là đơn vị cấu tạo nên từ, có thể có nghĩa rõ ràng hoặc có nghĩa không rõ ràng.
Trong các tiếng sau: nhà,gia( Có nghĩa là nhà); dạy, giáo (có nghĩa là dạy); dài, trường( có nghĩa là dài)
a) Tiếng nào có thể dùng như từ? Đặt câu với mỗi tiếng đó
b) Tiếng nào không được dùng như từ? Tìm một số từ ghép chứa các tiếng đó
c) Hãy nhận xét về sự khác nhau giữa từ và tiếng
Trả lời:
Ngôi nhà em đẹp như tranh
Dạy:thày dạy sớm để tập thể dục
K nha##############################################
%%^&%$&%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) nhà, dạy, dài
Nhà: Ngôi nhà hạnh phúc, tràn ngập tiếng cười mỗi ngày.
Dạy: Thầy cô dạy dỗ chúng tôi nên người.
Dài: Con đường dài vô tận.
b) gia, giáo, trường
Gia: Gia đình tôi hạnh phúc biết bao nếu ngày đó không đến.
Giáo: Trẻ em cần được giáo dục cẩn thận.
Trường: Ai cũng muốn được trường sinh bất tử.
Mình chỉ làm được như vậy thôi!
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
bai 1: Dùng bộ phận cây côi để chĩ bộ phận của cơ thế người:
- Lá: lá phối, lá gan, lá lách, lá mỡ.
- Quả: quả tim, quả thận
- Búp: búp ngón tay.
- Bắp chuối: bắp tay, bắp chân
- Buồng chuối: buồng trứng
bai 2: a) neu len 2 nghia cua tu bung. Do la nghia bong va nghia den. Em dong tinh
b) Tu " bung " chi bo phan cua co the
- bieu tuong y nghia sau kin
- chi bo phan cua co the
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tham khảo:
Nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non: tình cảm yêu thương đong đầy, sâu nặng, chất chứa từ lâu.Một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác: nặng nhọc, nặng chịch, nặng trĩu.Tham khảo:
Nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non: tình cảm yêu thương đong đầy, sâu nặng, chất chứa từ lâu.Một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác: nặng nhọc, nặng trịch, nặng trĩu.
a) 4 từ được dùng với nghĩa chuyển là :
- cánh : cánh quạt, cánh đồng, cánh hoa, cánh cửa
- tai : tai cối xay, tai nấm, tai nạn, tai họa
- bụng : bụng lò, tốt bụng, bụng chân, có bụng thương người
- sườn : sườn núi, sườn tàu, sườn nhà, sườn đồi
b) Đặt câu:
- Cánh đồng vào mùa lúa chín trông như tấm thảm nhung màu vàng tuyệt đẹp