K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 5 2019

Chọn đáp án A

1 tháng 10 2019

Chọn đáp án B

25 tháng 6 2017

Chọn đáp án C

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

0,02 mol E + NaOH vừa đủ → T + 0,02 mol H 2 O || giả thiết cho m T   –   m E = 2,84 gam

BTKL phản ứng thủy phân có m N a O H = 3,2 gam n N a O H = 0,08 mol.

quy về đốt 0,04 mol E 2 cần đúng 0,3 mol O 2 cho cùng số mol C O 2   v à   H 2 O .

bảo toàn nguyên tố O có: n C O 2 – n H 2 O = (0,04 × 3 + 0,3 × 2) ÷ 3 = 0,24 mol.

C t r u n g   b ì n h   c á c   α – a m i n o   a x i t   = 0,24 ÷ 0,08 = 3 = s ố   C c ủ a   a l a n i n

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n V a l = (5 – 3) ÷ (3 – 2) = 2 : 1.

mà E là tetrapeptit (0,08 ÷ 0,02 = 4) E gồm 2 gốc Gly + 1 gốc Ala + 1 gốc Val.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O n H 2 O = n E = 0,02 mol.

Bảo toàn khối lượng: m E   +   m N a O H = m T + m H 2 O m N a O H   =   m T   –   m E + m H 2 O

m N a O H = 2,84 + 0,02 × 18 = 3,2 gam n C 2 H 3 N O = n N a O H = 0,08 mol.

E chứa 0,08 ÷ 0,02 = 4 mắt xích || n O 2 = 0,3 mol = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2

n C H 2 = (0,3 – 0,08 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,08 mol.

số gốc C H 2 = 0,08 ÷ 0,02 = 4 = 3 × 1 + 1 × 1 E chứa 1 gốc Val và 1 gốc Ala.

còn lại là (4 – 2 = 2) gốc Gly

5 tháng 1 2017

Chọn đáp án A

Cách 1: phân tích giả thiết – biến đổi cơ bản:

n N a O H = 0,18 mol; n g l i x e r o l = 0,02 mol n c h ấ t   b é o   Y = 0,02 mol.

mà X là X 6 (chứa 5 lk peptit) n X 6 = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol.

E gồm 0,02 mol X 6   dạng C a H 2 a   –   4 N 6 O 7 và 0,02 mol Y dạng C b H 2 b   –   4 O 6

(điều kiện a, b nguyên: 13 ≤ a ≤ 17 và số C a x i t   b é o = (b – 3) ÷ 3 là số chẵn).

đốt m gam E + 1,84 mol O 2 → t 0  x mol C O 2 + y mol H 2 O .

tương quan đốt: x – y = ∑ n C O 2   – ∑ n H 2 O = 2 n E = 0,08 mol.

bảo toàn O: 2x + y = 3,94 giải: x = 1,34 mol và y = 1,26 mol.

có phương trình: 0,02a + 0,02b = 1,34 a + b = 67. thỏa mãn

điều kiện a, b chỉ có: a = 16, b = 51 ứng với chất béo là C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5

và peptit X có cấu tạo: C 16 H 28 N 6 O 7 M X = 416. → Chọn đáp án A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

X chứa 5 liên kết peptit X chứa 5 + 1 = 6 mắt xích.

n Y = n C 3 H 8 O 3 = 0,02 mol.   n N a O H   = 6 n X + 3 n Y nX = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol.

Quy E về G l y 6 ,   C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5 ,   C H 2 .

n O 2 = 13,5 n G l y 6 + 72,5 n C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5 + 1,5 n C H 2 = 1,84 mol.

n C H 2 = (1,84 – 13,5 × 0,02 – 72,5 × 0,02) ÷ 1,5 = 0,08 mol.

Đặt số gốc C H 2 ghép vào peptit và chất béo lần lượt là m và 3n (m ≥ 1; n ≥ 0 và n chẵn).

0,02m + 0,02 × 3n = 0,08 → chỉ có cặp nghiệm m = 4 ; n = 0 thỏa mãn.!

Tương ứng với X là G l y 2 A l a 4 M X = 416.!

30 tháng 4 2017

Chọn đáp án A

17 tháng 3 2019

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

0,02 mol T + KOH vừa đủ → Q + 0,02 mol H 2 O || giả thiết cho m T   –   m E = 6,36 gam

BTKL phản ứng thủy phân có m K O H = 6,72 gam n K O H = 0,12 mol.

quy về đốt 0,06 mol T 2   cần đúng 0,66 mol O 2 cho cùng số mol C O 2   v à   H 2 O .

bảo toàn nguyên tố O có: n C O 2 – n H 2 O = (0,06 × 3 + 0,66 × 2) ÷ 3 = 0,5 mol.

∑số C T = 0,5 ÷ 0,2 = 25 1.Gly + 1.Ala + 4.Val → chọn đáp án D. ♠

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy T về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O n H 2 O = n T = 0,02 mol.

Bảo toàn khối lượng:

m T   +   m K O H   =   m Q   +   m H 2 O ⇒   m K O H   =   ( m Q   –   m T ) +   m H 2 O

m K O H = 6,36 + 0,02 × 18 = 6,72 gam n C 2 H 3 N O = n K O H = 0,12 mol.

n O 2 = 0,66 mol = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a  + 1,5. n C H 2    n C H 2  = (0,66 – 0,12 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,26 mol.

số mắt xích trong T = Na0,12 ÷ 0,02 = 6; Số gốc C H 2 = 0,26 ÷ 0,02 = 13.

Gọi số gốc Ala và Val trong T là a và b (1 ≤ a, b ≤ 4) a + 3b = 13.

Giải phương trình nghiệm nguyên có : a = 1 và b = 4 thỏa mãn yêu cầu.

T chứa 4 gốc Val trong phân tử.

18 tháng 1 2017

Tổng quát:  H 2 N − R − C O O H   +   N a O H   →   H 2 N − R − C O O N a   +   H 2 O

Theo phương trình tổng quát:    n H 2 O =   n N a O H   =   0 , 25.1 , 2   =   0 , 3 m o l

Bảo toàn khối lượng: 

m a . a   +   m N a O H   =   m m u o i   +   ⇔     m + 0 , 3.40 = 31 , 62 + 0 , 3.18 ⇔ m = 25 , 02 g

Đáp án cần chọn là: D

27 tháng 11 2019

Đáp án B

25 tháng 11 2019

Chọn đáp án A

Cách 1: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C2H3NO, CH2, H2O T gồm C2H4NO2Na và CH2.

n C 2 H 4 N O 2 N a = 2 n N a 2 C O 3 = 0,2 mol; n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 = 0,84 mol.

n C H 2 = (0,84 – 2,25 × 0,2) ÷ 1,5 = 0,26 mol n H 2 O = 0,08 mol.

Peptit chứa 4C chỉ có thể là Gly–Gly. Công thức 2 peptit còn lại dạng (Gly)x(Ala)y(Val)z.

• với peptit có 7C 2x + 3y + 5z = 7 (x; y; z) = (2; 3; 0); (1; 0; 1)

ứng với có 2 peptit dạng (Gly)2(Ala) hoặc (Gly)(Val) thỏa mãn.

• với peptit có 11C: 2x + 3y + 5z = 11 (x; y; z) = (4; 1; 0); (1; 3; 0); (3; 0; 1); (0; 2; 1).

có 4 TH thỏa mãn: (Gly)4(Ala) hoặc (Gly)(Ala)3 hoặc (Gly)3(Val) hoặc (Ala)2(Val).

Ta có số gốc CH2 ghép peptit trung bình = 0,26 ÷ 0,08 = 3,25

peptit chứa 11C phải là (Ala)2(Val). Xét 2 TH của peptit 7C:

♦ TH1: peptit 7C là (Gly)2(Ala), ta có hệ phương trình:

hệ có nghiệm âm không thỏa mãn.!

♦ TH2: peptit 7C là Gly–Val peptit có phân tử khối lớn nhất

là (Ala)2(Val) với số mol là 0,04 mol