K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2022
one thousand nha
23 tháng 4 2022

Đọc là one thousand nhóe.

Chúc học tốt!

30 tháng 10 2021

❤️ là heart

☂ là umbrella

HT

30 tháng 10 2021

❤️ đọc trong tiếng anh là : Heart

☂ đọc trong tiếng anh là gì : Umbrella 

Ngày mới tốt lành ! 

30 tháng 1 2018

monkey

30 tháng 1 2018

monkey, bn nhé

1.Chim ưng tiếng anh là hawk.🦅

2.Cá mập tiếng anh là shark.🦈

3.Sư tử tiếng anh là lion.🦁

4.Voi tiếng anh là elephant.🐘

5.Hổ tiếng anh là tiger.🐅

6.Tê giác tiếng anh là rhinoceros.🦏

7.Sói tiếng anh là wolf.

8.Cá sấu tiếng anh là crocodile.🐊

9.Khỉ đột tiếng anh là Gorilla.🦍

10.Cá voi tiếng anh là whale.🐋

K cho mik nhaaa.😊😊😊

10 tháng 6 2021

day la tieng anh lop 3 ma 

30 tháng 1 2018

one /wʌn/ .n  số 1

two /tu:/ .n  số 2

three /θri:/ .n  số 3

four /fɔ:/ .n  số 4

five /faiv/ .n  số 5

six /siks/ .n  số 6

seven /'sevn/ .n  số 7

eight /eit/ .n  số 8

night /nait/ .n  số 9

ten /ten/ .n  số 10

eleven /i'levn/ .n  số 11

twelve /twelv/ .n  số 12

thirteen /'θə:'ti:n/ .n  số 13

fifteen /'fif'ti:n/ .n  số 15

twenty /'twenti/ .n  số 20

thirty /'θə:ti/ .n  số 30

fifty /'fifti/ .n  số 50

hundred /'hʌndrəd/ .n  số một trăm

(Bảng cách đọc và viết  một vài số đếm trong tiếng anh từ 0 - 100)

Cách đọc và viết số đếm trong tiếng anh

Số đếm từ 1 đến 10:  one – two – three – four – five – six – seven – eight – night – ten.

Số đếm từ 10 – 20:    Chú ý các số 11 – eleven, 12 – twelve, 13 thirteen, 15 -fifteen, 20 – twenty.

(Số còn lại = số 1 chữ số tương ứng + een. Ví dụ: 14 – fourteen, 16: sixteen…)

Số đếm từ 21 – 30:   21:  twenty – one, 22: twenty – two….
Số đếm từ 31 – 100:   21:  thirty – one, 22: thirty – two….

Lưu ý số 12 trong tiếng anh không theo nguyên tắc nào (12 - twelve) cho nên phải thuộc lòng số 12 để tranh bị nhầm l lẫn. Ở hàng 2x trở lên ta sử dụng twenty khác với twelve còn đối với hàng 3x ta chỉ cần bỏ “een” và thêm “ty” vào là được.

Một số lưu ý khác về số đếm trong tiếng anh :

* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục. 
Thí dụ:
110 - one hundred and ten
1,250 - one thousand, two hundred and fifty
2,001 - two thousand and one


* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)
57,458,302


* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.
VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )


* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số


VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0 
* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:


TENS OF = hàng chục.. 
DOZENS OF = hàng tá...
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)
* Cách đếm số lần:
- ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)
- TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)
- Từ ba lần trở lên, ta phải dùng " Số từ + TIMES" :
+ THREE TIMES = 3 lần 
+ FOUR TIMES = 4 lần
- Thí dụ:
+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.

Số thứ tự trong tiếng anh

 

1st first

2nd second

3rd third

4th fourth

5th fifth

6th sixth

7th seventh

8th eighth

9th ninth

10th tenth

11th eleventh

12th twelfth

13th thirteenth

14th fourteenth

15th fifteenth

16th sixteenth

17th seventeenth

18th eighteenth

19th nineteenth

20th twentieth

21st twenty-first

22nd twenty-second

23rd twenty-third

24th twenty-fourth

25th twenty-fifth

26th twenty-sixth

27th twenty-seventh

28th twenty-eighth

29th twenty-ninth

30th thirtieth

31st thirty-first

40th fortieth

50th fiftieth

60th sixtieth

70th seventieth

80th eightieth

90th ninetieth

100th one hundredth

1,000th one thousandth

1,000,000 th one millionth

( Bảng viết số thứ tự trong tiếng anh )

( Bảng số thứ tự trong tiếng anh từ 1 - 10 )

Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng anh:

Để biết được cách viết số thứ tự trong tiếng anh ta phải nắm rõ nguyên tắc đọc và viết số đếm trong tiếng anh trước sau đó ta sử dụng một số nguyên tắc sau để chuyển từ số đếm sang số thứ tự trong tiếng anh :

* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH
-VD: four --> fourth, eleven --> eleventh
Twenty-->twentieth
Ngoại lệ:

  • one - first
  • two - second
  • three - third
  • five - fifth
  • eight - eighth
  • nine - ninth
  • twelve - twelfth


* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.
VD:

  • 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh
  • 421st = four hundred and twenty-first


* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3
VD:

  • first = 1st
  • second = 2nd
  • third = 3rd
  • fourth = 4th
  • twenty-sixth = 26th
  • hundred and first = 101st


* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.
VD:

  • Viết : Charles II - Đọc: Charles the Second
  • Viết: Edward VI - Đọc: Edward the Sixth
  • Viết: Henry VIII - Đọc: Henry the Eighth

Trên đây là tổng hợp một số nguyên tắc đọc và viết số đếm và số thứ tự trong tiếng anh cho những người nhập môn. Hãy cố gắng thực hành nhiều để nắm vững nhé. Chúc mọi người học tốt.

14 tháng 9 2023

Bia trong tiếng anh là: Beer

14 tháng 9 2023

beer

12 tháng 6 2018

Where : Người nói có ý muốn hỏi địa điểm này ở đâu

12 tháng 6 2018

là ở đâu

12 tháng 8 2019

là student

8 tháng 4 2021

young men

5 tháng 4 2022
Là con cong :)))
5 tháng 4 2022

con công: peacock

con hạc: crane