K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3
9 tháng 5 2018

I live in Vietnam and there are a lot of traffic problems in big cities in my country. Firstly, there are too many people using the roads especially in the rush hour when people run out to work and school or get home from those places. Secondly, there are too many vehicles on the road that leads to traffic jams. Another problem is that many roads are narrow and bumpy. Fourthly, there are traffic accidents every day so a lot of people lose their lives or are injured. So in order to travel on the roads safely, I think we should obey the traffic rules and traffic signs as well. Moreover, carefulness is very necessary.

9 tháng 5 2018

1. Topic trafic

I.GETTING STARTED

1. Listen and read. (Nghe và đọc)

Mai: Chào, Oanh. Bạn khỏe không?

Oanh: Chào Mai. Mình khỏe, cảm ơn. Bạn khỏe không? Hôm qua bạn làm gì?

Mai: Mình khỏe. Sáng hôm qua mình ở nhà và chơi với em trai. Buổi chiều mình đạp xe quanh hồ gần nhà.

Oanh: Ồ, tốt, điều đó dường như thật sự có lợi cho cơ thể. Nhân tiện, bạn đến trường bằng gì?

Mai: Ba mình thường lái xe đưa mình đến trường. Mình từng đi bộ khi mình học tiểu học. Nhưng bây giờ trường mới quá xa nên không thể đi bộ được.

Oanh: Từ nhà bạn đến đây bao xa?

Mai: Khoảng 2km.

Oanh: Bạn đi mất khoảng bao lâu?

Mai: Khoảng 10 phút. Thỉnh thoảng, nếu bị kẹt xe, thì sẽ mất thời gian hơn.

Oanh: Bạn đến trường bằng xe hơi mỗi ngày à?

Mai: Đúng thế, ngoại trừ khi ba mình bận. Khi đó mình đi bằng xe đạp.

Oanh: Mình hiểu rồi Mai à. Thứ Bảy này chúng mình đạp xe quanh hồ chơi nhé?

Mai: Ý kiến hay đấy! Khoảng 3 giờ chiều cậu đến nhà mình nhé?

Oanh: Được thôi, Mai. Mình rất mong! Tạm biệt.

a. Choose the correct answer (Chọn câu trả lời chính xác)

  1. B               2. A                  3.B                       4. C

1. Chiều hôm qua Mai làm gì?

A. Cô ấy ở nhà với em trai.

B. Cô ấy đạp xe đạp quanh hồ.

C. Cô ấy đi bộ quanh hồ.

2. Oanh nói rằng thật có lợi cho sức khỏe khi...

A. đạp xe

B. đi bộ

C.  bằng xe đạp

3. Mai từng đến trường bằng cách....

A. bằng xe hơi

B. đi bộ

 C. bằng xe đạp

4. Mai và oanh đồng ý đi xe đạp...

A. ngày mai

B. mỗi ngày

C. vào cuối tuần

b. Answer the following questions (Trả lời những câu hỏi sau.)

1. What did Mai do on Sunday morning? (Mai làm gì vào sáng Chủ nhật?)

- She stayed at home and played with her brother.

Cô ấy ở nhà ưà chơi với em trai.

2. How far is it from Mai's house to school? (Từ nhà Mai đến trường bao xa?)

- It’s about two kilomiters.

Khoảng 2km.

3. Who does Mai usually go to school with? (Mai thường đến trường với ai?)

- She usually goes to school with her dad.

Cô ấy thường đến trường với ba mình

4. Why does it sometimes take Mai longer to get to school? (Tại sao thỉnh thoảng Mai lại mất nhiều thời gian hơn để đi đến trường?)

- Because sometimes there are traffic jams.

Bởi vì thỉnh thoảng có kẹt xe.

5. How does she go to school when her dad is busy? (Khi ba cô ấy bận, cô ấy đến trường bằng gì?)

- She goes to school by bike.

Cô ấy đi xe đạp đến trường.

3. Can you find the following expressions in the conversation? Do you knowwhat they mean? (Em có thể tìm được những thành ngữ sau trong bài đàm thoại không? Em có biết chúng có nghĩa gì không?)

1. hey (to get some’s attention gây sự chú ý với ai)

2. great idea (when you strongly support or agree with something klii bạn hết sức ủng hộ hoặc đồng ý với điều gì)

3. can’t wait (very excited and keen to do something rất hào hứng và thích làm điều gì đó)

d. Work in pairs. Make short role-plays with the expressions above. Then practise them (Làm theo nhóm. Đóng vai với những thành ngữ bên trên. Sau đó thực hành chúng)

-   Hey

A: Hey, shall we go to the zoo this Sunday?

Này, Chủ nhật này chúng ta đi đến sở thú nhé?

B: Great idea!

Ý kiến hay đấy!

A: Yeah, I can’t wait!

Đúng thế, mình rất mong đợi.

2. MEANS Of TRANSPORT

Write the words using the first Ferrer (Viết những từ sử dụng chữ cái đầu tiên được cho)

1. bike/bicycle (xe đạp)

2. bus (xe buýt)

3. ship (con tàu)

4. boat (con thuyền)

5. ship (con tàu)

6. train (tàu hỏa)

7. motorbike (xe máy)

8. car (xe hơi)

3. Match a verb on the left with a means of transport on the right. There may be more than one correct answer. Add a preposition when necessary. (Nối một động từ bên trái với một phương tiện giao thông bên phải. Sẽ có hơn một câu trả lời đúng. Thêm giới từ khi cần thiết)

1   - d                ride a bike

2   - c, e            drive a bus/ a car

3   - f                fly by plane

4   - b               sail on/in a boat

5   - c, a, d get on a bus/ a train/ a bike

6  - c, a, d get off a bus/ a train/ a bike

1. I usually ride a bike to school.

Tôi thường đạp xe đến trường.

2. My father drives a car to take me to school.

Ba tôi lái xe đưa tôi đến trường.

3. I usually fly to Ha Noi by plane.

Tôi thường đi Hà Nội bằng máy bay.

4. You can go to Phu Quoc Island by boat.

Bạn có thể đi đến đảo Phú Quốc bằng thuyền.

5. Please get on the bus on time.

Vui lòng lên xe buýt đúng giờ.

6. There is a station ahead; you can get off the train there.

 Có một ga phía trước; bạn có thể xuống tàu ở đó.

4. Find someone in your class who never (Tìm ai đó trong lớp mà)

1. walks to school (đi bộ đến trường)

Nam usually walks to school.

Nam thường xuyên đi bộ đến trường.

2. goes to school by bus (đi xe buýt đến trường)

Mai goes to school by bus.

Mai đi xe buýt đến trường. / Mai đến trường bằng xe buýt.

3. cycles for exercise (đạp xe tập thể dục)

Hoa cycles for exercise.

Hoa đạp xe để tập thể dục.

4. takes a train (đi tàu hỏa/ lửa)

Minh take a train to go to his hometown.

Minh đi tàu hỏa/ lửa về quê của cậu ấy.

5. sails on/ in a boat (lái tàu)

Mr. Hoa sails the boat very well.

Ông Hòa lái tàu rất tốt.

6. flies by plane (đi bằng máy bay)

Ngoe flies to Da Nang by plane.

Ngọc đến Đà Nẵng bằng máy bay


II.A CLOSER LOOK 1

1. Em đã từng thấy những biển báo đường bộ chưa? Hãy nói về ý nghĩa của những biển báo bên dưới với một người bạn.

  1. traffic lights (đèn giao thông)
  2. no parking (cấm đậu xe)
  3. no right turn (cấm rẽ phải)
  4. hospital ahead (bệnh viện phía trước)
  5. parking (đậu xe)
  6. cycle lane (đường di xe đạp)
  7. school ahead (trường học phía trước)
  8. no cycling (cấm chạy xe đạp)

2. Label the signs in with the words/phrases below. (Gắn tên những biển báo trong phần 1 với những từ/ cụm từ bên dưới cho phù hợp)

  1. traffic lights (đèn giao thông)
  2. no parking (cấm đậu xe)
  3. no right turn (cấm rẽ phải)
  4. hospital ahead (bệnh viện phía trước)
  5. parking (đậu xe)
  6. cycle lane (đường đi xe đạp)
  7. school ahead (trường học phía trước)
  8. no cycling (cấm chạy xe đạp)

LƯU ý:

-   Nhóm biển báo nguy hiểm: Có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên có hình vẽ màu đen mô tả sự báo hiệu nhằm báo cho người tham gia giao thông biết trước tính chất của sự nguy hiểm trên đường để có biện pháp phòng ngừa, xử trí

-    Nhóm biển báo cấm: Có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ màu đen đặc trưng cho điều cấm hoặc hạn chế sự đi lại của các phương tiện và người đi bộ nhằm báo điều cấm hoặc hạn chế mà người tham gia giao thông phải tuyệt đối tuân theo.

-    Những biển báo hình chữ nhật, hình vuông nền màu xanh thường để cung cấp thông tin cho người tham gia giao thông biết.

3. Work in pairs. Discuss which of the signs you see on the way to school. (Làm theo cặp. Thảo luận về biển báo em thấy trên đường đi học)

A: On the way to school, I can see a “no left turn” sign.

Trên đường đi học tôi có thể thấy một biển báo “cấm rẽ trái”.

B: On the way to school, there is a “school ahead” sign.

Trên đường đến trường tối có thể thấy một biển báo “trường học phía trước”.

A: And there is a hospital on the way to school, so I can see a “hospital ahead” sign.

Và có một bệnh viện trên đường đi đến trường, vì thế tôi có thể thấy một biển báo “bệnh viện phía trước.”

Tập phát âm /e/

Đầu lưỡi đẩy nhẹ răng dưới, mặt lưỡi thấp hơn khi phát âm [ì]. Hai môi bẹt nhưng mở rộng hơn khi phát âm [ì], răng trên và dưới cách một khoảng nhỏ. [e] là nguyên âm ngắn, phát âm ngắn, dây thanh tâm rung khi phát âm.

Tập phát âm /ei/

Phát âm thanh từ [e] đến [ì], hình miệng cũng theo đó mà thay đổi. Hai môi hơi bẹt, hình miệng từ nửa mở đến khép, trong quá trình phát âm cằm đi từ dưới lên để khép lại, vị trí lưỡi cũng hơi nâng cao. Phát âm trước dài sau ngắn, trước nặng sau nhẹ. [ei] là nguyên âm đôi, dây thanh âm rung khi phát âm.

4. Listen and repeat. Pay attention to sounds /e/ and /ex/. (Nghe và lặp lại. Chú ý những âm /e/ và /ei/)

/e/: left enter, ahead, present, helicopter, centre, never, seatbelt

/ei/: plane, way, station, train, indicate, mistake, pavement, break

5. Listen to these sentences carefully. Single­underline the words with sound /e/, and double-underline the words with sound /ei/. (Nghe những câu này thật cẩn thận. Gạch một gạch bên dưới những từ với âm /e/ và hai gạch dưới những từ có âm /ei/.

1. Does you bike ever break down on the wav to school?

Xe đạp của bạn từng bị hỏng khi đến trường chưa?

2. It is not very far to the railway station.

Đến nhà ga không xa lắm.

3. We must always obey traffic rules for our safety.

Chúng ta phải tuân thủ luật giao thông vì sự an toàn của chúng ta.

4. You must keep to the left when you are in the UK.

 Ở Anh bạn phải đi bền trái.

5. They are waiting for the next train to come.

Họ đang đợi chuyến tàu hỏa kế tiếp đến.

6. Find the words containing sound /e/ and the words containing sound /ei/ in 1-3 on page 8. Then read them aloud (Tìm những từ chứa âm /e/ và những từ chứa âm /ei/ trong phần 1-3 trang 8.)

/e/: ahead, red, left

/ei/: phrase, lane, information, way

III. A CLOSER LOOK 2

1. Write sentences with it. Use these cues. (Viết những câu với It. Sử dụng những gợi ý này.)

Ví dụ: It is about 500 meters from my house to the nearest shop.

Nhà tôi cách cửa hàng gần nhất khoảng 500 mét.

1. It is about 700 meters from my house to Youth Club.

Nhà tôi cách Câu lạc bộ Thanh niên khoảng 700 mét.

2. It is about 5kms from my home village to the nearest town.

Làng quê tôi cách thị trấn gần nhất khoảng 5km.

3. It is about 120kms from Ho Chi Minh City to Vung Tau.

Thành Phố Hồ Chí Minh cách Vũng Tàu khoảng 120km.

4. It is about 384,400kms from the Earth to the Moon.

Trái đất cách Mặt trăng khoảng 384.400km.

5. It is not very far from Ha Noi to Noi Bai Airport.

Từ Hà Nội đến sân bay Nội Bài không quá xa.

2. Work in pairs. Ask and answer questions about distances in your neighbourhood. (Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về khoảng cách ở khu phố (xóm) của em)

Ví dụ: A: How far is it from your house to school?

Từ nhà bạn đến trường bao xa?

B: It’s about a kilometer.

Khoảng 1 km.

1. A: How far is it from your house to the open-air market?

Từ nhà bạn đến chợ trời bao xa?

B: It’s about 2kms.

Khoảng 2km.

A: How far is it from your house to the supermarket?

Từ nhà bạn đến siêu thị bao xa?

B: It’s about 2kms.

Khoảng 2km.

2. A: How far is it from your school to the playground?

Từ trường bạn đến sân chơi bao xa?

B: It’s about 500 meters. Khoảng 500 mét.

3. A: How far is it from your house to the river?

Từ nhà bạn đến sông bao xa?

B: It’s about 700 meters. Khoảng 700 mét.

4. A: How far is it from the bus station to your village?

Từ trạm xe buýt đến làng của bạn bao xa?

B: It’s about 200 meters. Khoảng 200 mét.

3. Complete the sentences with used to or use to and the verbs in the box below. (Hoàn thành các câu với used to hoặc use to và những động từ trong khung bên dưới)

1. used to ride                   

2. used to be   

3. used to go

4. Did you use to...

5. did not use to feel

1. Tôi thường đạp xe đạp 3 bánh khi còn nhỏ.

2. Trên đường từng có ít người và xe cộ.

3. Ba tôi từng đi làm bằng xe máy. Bây giờ ông ấy đi xe đạp.

4. Bạn đã từng chơi trôn tìm khi còn nhỏ không?

5. Cách đây 5 năm người ở thị trấn này chưa từng cảm thấy lo sợ vì kẹt xe.

4. Rewrite the sentences using used to. (Viết lại các câu sử dụng used to)

1. My mum used to live in a small village when she was a girl.

Mẹ tôi từng sống trong một ngôi làng nhỏ khi bà còn là một cô gái.

2. There did not used to be (as) many vehicles on the roads.

 Trên đường từng không có quá nhiều xe cộ.

3. We used to cycle to school two years ago.

Cách đây 2 năm chúng tôi thường đạp xe đến trường.

4. Now there are more traffic accidents than there used to be.

Bây giờ có nhiều tai nạn giao thông hơn trước dây.

5. My uncle used to be a bus driver some years ago, but now he has a desk job.

Chú tôi từng là một tài xế xe buýt cách đây vài năm, nhưng bây giờ chú làm công việc văn phòng.

5. Work in groups. Did you use to do those things? Ask and answer (Làm theo nhóm. Em đã từng làm những việc đó chưa? Hỏi và trả lời các câu sau)

1. play marbles (chơi bắn bi)

Did you use to play marbles?

Bạn đã từng chơi bắn bi chưa?

Yes, I did. (I used to play them with my friends.)

Có, tôi đã từng chơi. (Tôi từng chơi với bạn bè.)

2. play football in the street (chơi đá bóng trên đường)

Did you use to play football in the street?

Bạn từng chơi đá bóng trên đường chưa?

No, I didn’t. It’s dangerous to play in the street, so I play in the stadium.

Không. Thật nguy hiểm khi chơi trên dường, vì thế tôi chơi ở sân vận động.

3. swim in the pond near your house (đi bơi ở hồ gần nhà)

Did you use to swim in the pond near your house?

Bạn có từng đi bơi ở hồ gần nhà không?

No, I didn’t. The pond is very polluted.

Chưa, tôi chưa từng. Hồ đó rất ô nhiễm.

4. ride a tricycle (chạy xe đạp 3 bánh)

Did you use to ride a tricycle?

Bạn từng chạy xe đạp 3 bảnh chưa?

Yes, I did.

Có, tôi đã từng chạy.

5. ride a buffalo (cưỡi trấu)

Did you use to ride a buffalo?

Bạn từng cưỡi trâu chưa?

No, I didn’t.

Chưa, tôi chưa từng


IV. COMMUNICATION

1. Look at the flags of some countries. Give the names of these countries (Nhìn vào những lá cờ của các quốc gia. Đặt tên những quốc gia này cho phù hợp)

1. the UK (Anh)          

2. Australia (úc)

3. India (Ấn Độ)

4. Thailand (Thái Lan)

5. Malaysia (Malaysia)

2. Why do these countries drive on the left? Listen to the text then write your answers below. (Tại sao những quốc gia này lái xe bên trái? Nghe bài văn kế tiếp sau đó viết câu trả lời của em bên dưới)

1. Some countries use the same system as the UK.

Vài quốc gia sử dụng cùng một hệ thống với Anh.

2. Many people are right-handed (in the past, this meant they could ride a horse using mainly their left hand, and could more easily use their right hand to carry a sword).

Nhiều người thuận tay phải (trong quá khứ, điều này có nghĩa là họ có thể cưỡi ngựa sử dụng chủ yếu tay trái, và có thể sử dụng tay phải của họ dễ dàng hơn dể cầm kiếm).

Audio script:

The right side is the wrong side!

Do you know that there are many countries in the world where the traffic rule is to keep to the left? Some of these are the United Kingdom, Australia, India, Thailand, and Malaysia. There are different reasons for this. One is that some countries used the same system as the UK. Another is that many people are right-handed!

3. Look at the strange driving laws below. Five of them are true, but one is false. ter jars, can you find the false driving law? (Nhìn vào luật lái xe kỳ lạ bên dưới. Nằm trong số chúng là đúng, nhưng một cái là sai. Làm theo cặp, em có thể tìm được luật lái xe sai không?)

1. In Alaska, you are not allowed to drive with a dog on the roof.

 Ở Alaska, bạn không được phép Lái xe với một con chó trên nóc xe.

2. It is illegal for women to drive in Saudi Arabia.

Phụ nữ lái xe ở Arab-Saudi là phạm luật.

3. You have to wear a shirt or T-shirt white driving in Thailand.

Bạn phải mặc áo sơ mi hoặc áo thun khi lái xe ở Thái Lan.

4. In Spain, people who wear glasses have to carry a spare pair in the car.

Ở Tây Ban Nha, người mang kính phải mang thêm một cặp kính dự phòng trong xe hơi.

5. In South Africa, you have to let animals go first.

Ở  Nam Phi, bạn phải để động vật đi qua trước.

6. In France, you can only reverse your car on Sundays.

Ở Pháp, bạn có thể chỉ lùi xe vào những ngày Chủ nhật. - Luật này là sai!

4. Now, work in groups. Discuss the laws and put them in order from the strangest NT tc the least strange (N 5). Are there strange rules in Viet Nam? (Bây giờ, làm việc theo nhóm. Bàn luận những luật sau và đặt chúng theo thứ tự kỳ lạ nhất (N°l) đến ít kỳ lạ hơn (N°5). Có luật lệ nào kỳ lạ ở Việt Nam không?)

The strangest law is “You have to wear a shirt or T-shirt while driving in Thailand”. It is a little weird, because the clothes does not influence driver.

Luật kỳ lạ nhất là “Bạn phải mặc áo khoác hoặc áo than trong khi lái xe ở Thái Lan”. Nó hơi điên rồ, bởi vì quần áo không ảnh hưởng gì tới người lái cả.

The less strange law is “In Spain, people wear glasses have to carry a spare pair in the car.” This law is so strict and unreasonable.

Luật ít kỳ lạ hơn là “Ở Tây Ban Nha, người đeo kính phải mang theo một kính dự phòng trong xe.”. Luật hơi nghiêm và không hợp lý.

Next, the law “In South Africa, you have to let animals go first” is a little strange, because it shows that the animals are more important to people.

Kế đến, luật “Ở Nam Phi, bạn phải để cho động vật đi trước”, hơi kỳ lạ, bởi vì ở đó cho thấy rằng động vật quan trọng hơn con người.

Next, "It’s illegal for women to drive in Saudi Arabi". The law is a little abnormal.

Kế đến, "Ở A Rập Saudi phụ nữ lái xe là phạm luật.” Luật này hơi bất bình thường.

Lastly, the law “In Alaska, you are no: allowed to drive with a dog on the roof.” is rather ok. Because it’s dangerous with the dog on the roof.

Cuối cùng, luật “Ở Alaska, bạn không được phép lái xe với một con chó trên nóc xe" là khá ổn. Vì để chó trên nóc xe là việc nguy hiểm.

1. Look at the flags of some countries. Give the names of these countries (Nhìn vào những lá cờ của các quốc gia. Đặt tên những quốc gia này cho phù hợp)

1. the UK (Anh)          

2. Australia (úc)

3. India (Ấn Độ)

4. Thailand (Thái Lan)

5. Malaysia (Malaysia)

2. Why do these countries drive on the left? Listen to the text then write your answers below. (Tại sao những quốc gia này lái xe bên trái? Nghe bài văn kế tiếp sau đó viết câu trả lời của em bên dưới)

1. Some countries use the same system as the UK.

Vài quốc gia sử dụng cùng một hệ thống với Anh.

2. Many people are right-handed (in the past, this meant they could ride a horse using mainly their left hand, and could more easily use their right hand to carry a sword).

Nhiều người thuận tay phải (trong quá khứ, điều này có nghĩa là họ có thể cưỡi ngựa sử dụng chủ yếu tay trái, và có thể sử dụng tay phải của họ dễ dàng hơn dể cầm kiếm).

Audio script:

The right side is the wrong side!

Do you know that there are many countries in the world where the traffic rule is to keep to the left? Some of these are the United Kingdom, Australia, India, Thailand, and Malaysia. There are different reasons for this. One is that some countries used the same system as the UK. Another is that many people are right-handed!

3. Look at the strange driving laws below. Five of them are true, but one is false. ter jars, can you find the false driving law? (Nhìn vào luật lái xe kỳ lạ bên dưới. Nằm trong số chúng là đúng, nhưng một cái là sai. Làm theo cặp, em có thể tìm được luật lái xe sai không?)

1. In Alaska, you are not allowed to drive with a dog on the roof.

 Ở Alaska, bạn không được phép Lái xe với một con chó trên nóc xe.

2. It is illegal for women to drive in Saudi Arabia.

Phụ nữ lái xe ở Arab-Saudi là phạm luật.

3. You have to wear a shirt or T-shirt white driving in Thailand.

Bạn phải mặc áo sơ mi hoặc áo thun khi lái xe ở Thái Lan.

4. In Spain, people who wear glasses have to carry a spare pair in the car.

Ở Tây Ban Nha, người mang kính phải mang thêm một cặp kính dự phòng trong xe hơi.

5. In South Africa, you have to let animals go first.

Ở  Nam Phi, bạn phải để động vật đi qua trước.

6. In France, you can only reverse your car on Sundays.

Ở Pháp, bạn có thể chỉ lùi xe vào những ngày Chủ nhật. - Luật này là sai!

4. Now, work in groups. Discuss the laws and put them in order from the strangest NT tc the least strange (N 5). Are there strange rules in Viet Nam? (Bây giờ, làm việc theo nhóm. Bàn luận những luật sau và đặt chúng theo thứ tự kỳ lạ nhất (N°l) đến ít kỳ lạ hơn (N°5). Có luật lệ nào kỳ lạ ở Việt Nam không?)

The strangest law is “You have to wear a shirt or T-shirt while driving in Thailand”. It is a little weird, because the clothes does not influence driver.

Luật kỳ lạ nhất là “Bạn phải mặc áo khoác hoặc áo than trong khi lái xe ở Thái Lan”. Nó hơi điên rồ, bởi vì quần áo không ảnh hưởng gì tới người lái cả.

The less strange law is “In Spain, people wear glasses have to carry a spare pair in the car.” This law is so strict and unreasonable.

Luật ít kỳ lạ hơn là “Ở Tây Ban Nha, người đeo kính phải mang theo một kính dự phòng trong xe.”. Luật hơi nghiêm và không hợp lý.

Next, the law “In South Africa, you have to let animals go first” is a little strange, because it shows that the animals are more important to people.

Kế đến, luật “Ở Nam Phi, bạn phải để cho động vật đi trước”, hơi kỳ lạ, bởi vì ở đó cho thấy rằng động vật quan trọng hơn con người.

Next, "It’s illegal for women to drive in Saudi Arabi". The law is a little abnormal.

Kế đến, "Ở A Rập Saudi phụ nữ lái xe là phạm luật.” Luật này hơi bất bình thường.

Lastly, the law “In Alaska, you are no: allowed to drive with a dog on the roof.” is rather ok. Because it’s dangerous with the dog on the roof.

Cuối cùng, luật “Ở Alaska, bạn không được phép lái xe với một con chó trên nóc xe" là khá ổn. Vì để chó trên nóc xe là việc nguy hiểm.

V.SKILLS 1

1. Look at the picture. Can you see anything that is dangerous? (Nhìn vào tranh. Em có thể thấy điều gì nguy hiểm không?)

Traffic jam (kẹt xe)

2. Now match these words to make common expressions (Bây giờ nối những từ này để làm thành những cụm từ quen thuộc)

1    - g traffic jam (kẹt xe)

2   - d zebra crossing (vạch kẻ đường cho người đi bộ)

3   - b road users (người sử dụng đường bộ)

4   - c driving license (giấy phép lái xe)

5   - a speed limit (giới hạn tốc độ)

6  - h railway station (nhà ga xe lửa)

7   - f train ket (vé xe lửa)

8  - e means of transport (phương tiện giao thông)

Em có thể thấy những cái này trong hình 1 không?

road users (người sử dụng đường bộ)

means of transport (phương tiện giao thông)

3. Answer the following question (Trả lời những câu hỏi sau đây)

When you are a road user, what should you NOT do? (Khi bạn là người sử dụng phương tiện đường bộ, bạn không nên làm gì?)

You shouldn’t talk and laugh loudly, look back, go in a red light...

Bạn không nên nói và cười lớn, nhìn phía sau, vượt đèn đỏ...

4. Read the following text and answer the questions below (Đọc bài sau và làm những bài tập bên dưới.)

ROAD SAFETY (AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ)

Có vài luật về an toàn đường bộ. Thật quan trọng để tuân theo những luật này khi bạn sử dụng đường bộ.

Người đi bộ

 1. Luôn luôn nhìn cẩn thận khi đi.

2. Sử dụng vỉa hè hoặc đường đi bộ.

3. Đi bộ dọc đường ở vạch kẻ đường cho người đi bộ.

4. Chờ đèn giao thông chuyển sang màu xanh trước khi băng qua đường.

5. Mặc quần áo trắng hoặc màu nhạt ở trong tối.

Tài xế

1. Luôn thắt dây an toàn khi lái xe.

2. Không lái xe nếu bạn cảm thấy mệt hoặc sau khi uống rượu.

3. Không đậu xe ở trước vạch dành cho người đi bộ.

4. Nghiêm túc tuân theo tín hiệu giao thông.

Người đi xe đạp và xe máy

1. Luôn luôn giữ hai tay ở trên tay cầm.

2. Luôn luôn đội nón bảo hiểm khi bạn lái xe máy.

3. Đưa ra tín hiệu trước khi bạn rẽ trái hoặc phải.

4. Sử dụng đèn trước và sau vào ban đêm.

5. Không chở theo một hành khách ngồi trước bạn.

Questions:

1. Where should you cross the street? (Bạn nên băng qua đường ở đâu?)

- We should cross the street at the zebra crossing.

Chúng ta nền băng qua đường ở vạch kể đường cho người đi bộ.

2. What must one always do when he/she drives? (Một người luôn phải làm gì khi anh ấy/ cô ấy lái xe?)

- He/ she must always fasten the seatbelt.

Anh ấy/cô ấy phải luôn thắt dây an toàn.

3. Should one drive after drinking alcohol? Why or why not? (Một người lái xe sau khi uống rượu có nên không? Tại sao và tại sao không?)

- No, he/ she shouldn’t. Because it is very dangerous. He/ she may cause an accident.

Không, anh ấy /cô ấy không nên. Bởi vì rất nguy hiểm. Anh ấy /cô ấy có thể gây tai nạn.

4. What must you do before you turn left or right while driving or riding a motorbike? (Bạn phải làm gì trước khi bạn rẽ trái hoặc phải trong khi lái xe hơi hoặc lái xe máy?)

- We must give a signal. Bạn nên đưa ra tín hiệu.

5. Why should pedestrians wear light coloured clothes in the dark? (Tại sao khách bộ hành (người đi bộ) nên mặc quần áo màu sáng trong bóng tối?)

- Because the other road users can see them clearly and avoid crashing into them.

Bởi vì những người sử dụng đường bộ khác có thể thấy họ rõ ràng và tránh đâm vào họ.

5. Class survey. Ask your classmates the question (Khảo sát trong lớp. Hỏi bạn học câu hỏi sau.)

How do you go to school every day? Bạn đến trường học hàng ngày bằng gì?

Sau đó lập một danh sách những phương tiện giao thông mà được sử dụng nhiều nhất và được sử dụng ít nhất.

MEANS

(phương

tiện)

name

(Tên)

On foot

(đi bộ)

Bicycle

(xe đạp)

Motorbike

(xe máy)

Car

(xe hơi)

Bus

(xe buýt)

Train

(xe lửa)

NAM

*

*

NHUNG

*

HOA

*

MINH

*

MAI

*

KHOA

*

LAN

*

The means of transport that is used the most is bicycle.

Phương tiện giao thông được sử dụng nhiều nhất là xe đạp.

The means of transport that is used the least is car and bus.

Phương tiện giao thông được sử dụng ít nhất là xe hơi và xe buýt.

6. Read the following sentences. In groups, discuss who is using the road safely, and who is acting dangerously. Give reasons. (Đọc các câu sau đây. Làm theo nhóm, thảo luận với những người sử dụng đường bộ an toàn và những người có những hành động nguy hiểm. Đưa ra lý do.)

1. Hoàng đang đạp xe đạp và anh ấy đang đội mũ bảo hiểm.

Safe (an toàn)

2. Ông Linh rất mệt. Ông ấy dang lái xe hơi về nhà rất nhanh. Dangerous (nguy hiểm)

3. Bà Sumito đang lái xe chỉ 200 mét, nhưng bà ấy đang thắt dây an toàn. Safe (an toàn)

4. Ông Lee đang đưa con gái ông ấy đến trường bằng xe máy. Cô ấy đang ngồi phía trước ông ấy. Dangerous (Nguy hiểm)

5. Có một vỉa hè nhưng Nam đang đi bộ ở phần đường phía trước vạch dành cho người đi bộ. Dangerous (Nguy hiểm)


VI. SKILLS 2

1. Làm việc theo nhóm. Em nghĩ bức hình này đã được chụp ở đâu? Tại sao nó đặc biệt?

I think this picture was taken in Brazil. It was a long traffic jam.

Tôi nghĩ bức hình này được chụp ở Braxin. Nó kẹt xe một hàng dài.

2. Nhìn vào tựa đề sau và kiểm tra những câu trả lời của em. 

JAM! (KẸT XE PHÁ KỶ LỤC!)

Hôm qua, Braxin đã có một sự kẹt xe hàng dài nhất trên thế giới ở thành phố lớn nhất Braxin. Nó dài 295km.

3. Bây giờ nghe bài văn và chọn câu trả lời chính xác

1.B                 2.C             3. A                     4. C

1. São Paulo ở Braxin có những vụ kẹt xe tệ nhất.

2. Những thành phố lớn thường bị kẹt xe vào giờ cao điểm.

3. Nguyên nhân chính của vấn đề này là việc dân số tăng.

4. Theo đoạn văn, nhiều người sử dụng đường bộ không tuân theo luật giao thông.

Audio script:

The most common traffic problem in cities around the world is traffic jams. São Paulo in Brazil has the world’s worst daily traffic jams. According to reports, the historical congestion record was set on June 1, 2012, with 295 kilometres of vehicle queues around the city during the evening rush hour. Some other big cities also suffer from serious congestion in the rush hour.

The main cause of this traffic problem is the increase of the population in big cities. So the number of people using the roads has risen several times. The second reason is that the roads are narrow and sometimes are not good enough. Also, many road users have no respect for traffic rules. As a result, this problem is getting worse and worse.

4. Đánh dấu chọn vào những vấn để giao thông trong những thành phố lớn ở Việt Nam

Đánh dấu chọn hình 1, 2, 3, 4, 6.

1. có quá nhiều người sử dụng đường bộ

One of the traffic problems in our big cities is that there are too many people using the roads.

Một trong những vấn đề giao thông ở những thành phố lớn của chúng ta là có quá nhiều người sử dụng đường bộ.

2. có quá nhiều phương tiện xe cộ

There are too many vehicles on the roads.

Có quá nhiều phương tiện xe cộ trên đường.

3. đường chật hẹp và lầy lội

Many roads are narrow and bumpy.

 Nhiều con dường chật hẹp và lầy lội.

4. tai nạn giao thông hàng ngày

There are traffic accidents every day.

Có tai nạn giao thông hàng ngày.

5. những người trẻ lái xe đạp thật nguy hiểm

Many young people ride their bikes dangerously.

Nhiều thanh niên lái xe đạp thật nguy hiểm.

5. Write a paragraph about the traffic problems where you live, or in a town, or a city you know well. Use the cues above, and the following outline. (Viết một đoạn văn vể những vấn để kẹt xe nơi bạn sống, hoặc trong một thị trấn, hoặc một thành phố mà em biết. Sử dụng những gợi ý bên trên, và dàn ý bên dưới.)

My city - Ho Chi Minh city, has bad traffic problems.

There are so many vehicles on the streets and alleys, from buses, cars, to motorbikes, bicycles. The city has the most motorbikes in this country.

Moreover, the streets are very narrow and bad. They are easily flooded when it rains so heavily. The streets and alleys become bumpy after the rain.

Many traffic users don’t obey the traffic rules. They usually drive and ride very dangerously.

As a result, there are traffic accidents every dav in this city.

Thành phố tôi - Thành phố Hồ Chí Minh, có những vấn đề giao thông thật tệ. Có quá nhiều phương tiện giao thông trên những con đường và hẻm nhỏ, từ xe buýt, xe hơi, xe máy, xe đạp. Thành phố có nhiều xe máy nhất nước.

Hơn nữa, những con đường rất hẹp và tệ. Chúng thường dễ bị ngập khi trời mưa lớn. Đường xá và hẻm trở nên ghập gềnh sau cơn mưa.

Nhiều người tham gia giao thống khống tuân thủ luật giao thòng. Họ thường lái xe và đạp xe rất nguy hiểm.

Kết quả là có nhiều tai nạn giao thông xảy ra hàng ngày trong thành phố này.

VII. LOOKING BACK

1. What do these signs mean? Write the meaning below each sign. Then put them nto the correct box. (Những biển báo này có nghĩa gì? Viết ý nghĩa bên dưới. Sau đó đặt chúng vào khung.)

1. Traffic lights (Đèn giao thông)

2. School ahead (Trường học phía trước)

3. Hospital ahead (Bệnh viện phía trước)

4. Cycle lane (Làn đường đi xe đạp)

5. Parking (Chỗ đậu xe)

6. No parking (Cấm đậu xe)

7. Left turn only (Chỉ rẽ trái)

8. No cycling (Cấm đạp xe)

Prohibition signs (Biển báo cấm)

6. No parking (Cấm đậu xe)

8. No cycling (Cấm đạp xe)

Warning signs (Biển báo cảnh báo)

1. Traffic lights (Đèn giao thông)

2. School ahead (Trường học phía trước)

7. Left turn only (Chỉ rẽ trái)

Information signs (Biển báo thông tin)

3. Hospital ahead (Bệnh viện phía trước)

4. Cycle lane (Làn đường đi xe đạp)

5. Parking (Chỗ đậu xe)
 

2. Write the names of means of transport in the word web below. Then draw lines joining the correct verbs to the transport. (Viết tên của những phương tiện giao thông trong mạng từ bên dưới. Sau đó kẻ các đường nối những động từ đúng cho phương tiện giao thông)

3. Change the sentences according to the prompts in brackets (Thay đổi các câu theo những gợi ý trong ngoặc đơn)

1. Bạn đã từng đi bộ đến trường.

Did you use to go to school on foot?

Bạn từng đi bộ đến trường phải không?

2. Ông Văn đã từng đi xe máy nguy hiểm.

Mr. Van didn’t ride his motorbike dangerously.

Ồng Văn đã không đi xe máy nguy hiểm.

3. Đường xá đã từng sạch hơn và yên bình hơn.

Did the streets use to be cleaner and more peaceful?

 Đường xá đã từng sạch hơn và yen bình hơn phải không?

4. Tôi đã từng không đi ra ngoài vào những ngày Chủ nhật.

I used to go out on Sundays.

Tôi đã từng đi ra ngoài vào những ngày Chủ nhật.

5. Họ đã từng đi nghỉ mát cùng nhau.

They didn’t use to go on holiday together.

Họ đã từng không đi nghỉ mát cùng nhau.

4. Write sentences using these cues (Viết các câu sử dụng những gợi ý sau.)

1.   It’s over 100km from my home town to Ho Chi Minh City.

Nhà tôi cách Thành phố Hồ Chí Minh hơn 1OOkm.

2.   It is about 25km to my grandparents’ housE.

Cách khoảng 25km là đến nhà ông bà tôi.

3.   I used to ride a small bike in the yard outside my flat.

Tôi từng chạy xe đạp nhỏ trên sân bên ngoài căn hộ của tôi.

4.   There used to be a bus station in the city centre, but it was / has been moved to the suburbs.

Từng có một trạm xe buýt ở trung tâm thành phố, nhưng nó đã được dời ra ngoại thành rồi.

5.   Children must learn about road safety before they are allowed to ride a bike on the road.

Trẻ con phải học về an toàn đường bộ trước khi chúng được phép đạp xe trên đường.

5. Match the questions 1 -6 with the answers a-f. (Nối những câu hỏi từ 1-6 với những câu trả lời từ a-f)

1 - b Giáo viên tiếng Anh của các bạn đi dạy mỗi ngày bằng gì?

Bằng xe máy.

2  - a Biển báo đường bộ này có nghĩa là gì?

Nó có nghĩa là bạn không thể đi vào con đường này.

3  - e Từ trường chúng ta đến phòng tập thể dục trung tâm có xa không?

Không xa, khoảng lkm thôi.

4  - d Mất bao lâu để đi từ Hà Nội đến Côn Đảo bằng máy bay?

Khoảng 2 tiếng rưỡi

5  - f Bạn từng chơi trò chơi nào khi bạn 10 tuổi?

Bắn bi và trôn tìm.

6  - c Ba của bạn từng đi xe buýt đến chỗ làm phải không?

Không, ông ấy đạp xe đến chỗ làm.

VIII. PROJECT
 

1. In groups, think of some traffic signs to display around your school. Use the following prompts or your own ideas. (Làm theo nhóm, hãy nghĩ về vài biển báo đường bộ để trưng bày quanh trường. Sử dụng những gợi ý hoặc những ý kiến riêng của em)

“Go” sign (Biển báo cho đi)

“One way” sign (Biển báo một chiều)

"Stop” sign (Biển báo dừng lại)

Traffic light sign (Biển báo đèn giao thông)

“Speed limit 50” (Biển báo giới hạn tốc độ 50)

-  Nên có biển báo giới hạn tốc trong trong sân trường không?

Yes. (Có).

-  Nên có biển báo một chiều ở hành lang không?

No. (Không).

- Nên có biển báo đèn giao thông ở cổng trường không?

No. (Không)

2. Make some of these traffic signs of your own out of paper, cardboard or other materials. (Làm vài biển báo giao thông của riêng em bằng giấy, bìa carton hoặc vật liệu khác)

“Go” sign (Biển báo cho đi)

“One way” sign (Biển báo một chiều)

“Stop” sign (Biển báo dừng lại)

Traffic light sign (Biển báo đèn giao thông)

“Speed limit 50” (Biển báo giới hạn tốc độ 50)

3. Show them to your group or class and say: (Trình bày chúng đến nhóm của bạn/ lớp của bạn và nói:)

What it is? (Cái gì đây?)

What it tells people to do/ not to do, warns people about, or gives information about.

Nó nói cho mọi người thực hiện/ không thực hiện, cảnh báo mọi người về, hoặc cung cấp thông tin về biển báo đó.

This is “Speed limit 50” sign. It tells people not to drive more than 50 km an hour. Đây là biển báo “Giới hạn tốc độ 50”. Nó báo cho mọi người không lái xe hơn 50km/giờ.

This is “School a head” sign. It warns people about children crossing the road.

Đây là biển báo: “Trường học ở phía trước”. Nó cảnh báo mọi người về trẻ em đi qua đường.

4. Display your signs in the appropriate places in or around school. (Trưng bày các biển báo ở những nơi thích hợp trong hoặc xung quanh trường.)

CHÚ Ý: ĐỂ XEM SOẠN BÀI ĐẦY ĐỦ BẠN LÊN LOIGIAIHAY.COM HOẶC VIETJACK NHA!!


 


 


 

1 tháng 4 2021

1 Lan is fond of reading books

2 Beef is Nam's favorite food

3 Watching a football match is interesting

4 You ought to stay at home to watch TV

5 It's high time we had dinner

1 tháng 4 2021

 

1 Lan is fond of reading books

2 Beef is Nam's favorite food

3 Watching a football match is interesting

4 You ought to stay at home to watch TV

5 It's high time we had dinner

  
15 tháng 3 2021

1 The bad weather prevent us from our picnic

2 It will be necessary for us to go to our club meeting this afternoon

3 Without a doubt that people must stop over-exploiting,over using and wasting energy sources right now

4 Mr.Quang is a fluent Chinese speaker

Chúc e học tốt nhé

23 tháng 8 2022

1 The bad weather prevent us from our picnic

2 It will be necessary for us to go to our club meeting this afternoon

3 Without a doubt that people must stop over-exploiting,over using and wasting energy sources right now

4 Mr.Quang is a fluent Chinese speaker

Chúc e học tốt nhé

1. Lan doesn't like reading book, .......................?2. Mai and Tim are your friends, .......................?3. You want to take Hoa to the market, .......................?4. Hoa is reading book, .......................?5. He won't go to Ha Noi tomorrow, .......................?6. My brother wnet to the cinema last night, .......................?7. He couldn't repair the broken vase, .......................?8. They started to work for the company a year ago, .......................? 9....
Đọc tiếp

1. Lan doesn't like reading book, .......................?

2. Mai and Tim are your friends, .......................?

3. You want to take Hoa to the market, .......................?

4. Hoa is reading book, .......................?

5. He won't go to Ha Noi tomorrow, .......................?

6. My brother wnet to the cinema last night, .......................?

7. He couldn't repair the broken vase, .......................?

8. They started to work for the company a year ago, .......................? 

9. John failed to find the source of the Nile River, .......................? 

10. Mrs Smith is the owner os the car, .......................?

11. Nobody can deny that she is a beautiful singer, .......................?

12. She knows a lot more about it that I do, .......................?

13. The bread wasn't fresh enough for us to eat, .......................?

14. Nobody was injured in the accident, .......................?

15. Something was wrong with the machine, .......................?

16. I'm too fat, .......................?

17. Na and Ba have hardly done their homework, .......................?

18. Nothing can stop us now, .......................?

19. He has to work hard to support his family, .......................?

20. Let's go for a walk, .......................?

21. Everyone will agree to our suggestion, .......................?

22. That is a true story, .......................?

23. No salt is needed, .......................?

24. Listen to me carefully, .......................?

25.  My father works at a factory, .......................?

26. I'm not sure that is the right answer, .......................?

27. You've never been there, .......................?

28. You used to be in the army, .......................?

29. They ought to be here by now,  .......................?

30. You had better get the work finished by Tuesday, .......................?

2

*Lần sau ghi cả đề để làm nhé,mất công ib hỏi lắm ạ

1. Lan doesn't reading book, does she ?

2. Mai and Tim are your friends, aren't they ?

3. You want to take Hoa to the market, don't you ?

4. Hoa is reading book, isn't she ?

5. He won't go to Ha Noi tomorrow, will he ?

6. My brother wnet to the cinema last night, didn't he ?

7. He couldn't repair the broken vase, could he ?

8. They started to work for the company a year ago, didn't they ? 

9. John failed to find the source of the Nile River, didn't he 

10. Mrs Smith is the owner os the car, isn't he ?

11. Nobody can deny that she is a beautiful singer, can they ?

12. She knows a lot more about it that I do, doesn't she ?

13. The bread wasn't fresh enough for us to eat, was it ?

14. Nobody was injured in the accident, were they ?

15. Something was wrong with the machine, wasn't it ?

16. I'm too fat,aren't ? (Tạm thời mình làm thế,sai thì thongcam ạ )

17. Na and Ba have hardly done their homework, have they ?

18. Nothing can stop us now, can it ?

19. He has to work hard to support his family, doesn't he ?

22 tháng 4 2021

1. Lan doesn't reading book,  does she ?

2. Mai and Tim are your friends, aren't they ?

3. You want to take Hoa to the market, don't you ?

4. Hoa is reading book, isn't she ?

5. He won't go to Ha Noi tomorrow, wil he?

6. My brother went to the cinema last night, doesn't he?

7. He couldn't repair the broken vase, could he ?

8. They started to work for the company a year ago, don't they

9. John failed to find the source of the Nile River, doesn't he

10. Mrs Smith is the owner os the car, isn't she?

11. Nobody can deny that she is a beautiful singer, can't they?

12. She knows a lot more about it that I do, doesn't she?

13. The bread wasn't fresh enough for us to eat, was it ?

14. Nobody was injured in the accident, were they ?

15. Something was wrong with the machine, wasn't it ?

16. I'm too fat, .......................? ( Không biết ._.)

17. Na and Ba have hardly done their homework, haven't they?

18. Nothing can stop us now, cannot it ?

19. He has to work hard to support his family, doesn't he?

20. Let's go for a walk, shall we?

21. Everyone will agree to our suggestion, won't they?

#ThảoLinh

21 tháng 4 2021

I haven't got a whole list of ideas to improve my inglish, but I think if I keep doing those activities, reding some english books and maybe even watch some movies, my english can improve very well.

16 tháng 5 2020

Naruto is a Japanese manga series written and illustrated by author Kishimoto Masashi, which has been made into an anime. The main character is Uzumaki Naruto, a noisy, hyperactive boy, a ninja who always wants to find a way to assert himself to be recognized, very much wants to become Hokage - the leader of the ninja village, everyone respect. Kishimoto originally sketched Naruto in an Akamaru Jump edition in August 1997. [1] The difference is that Naruto is the host of the Nine-Tailed Fox his seal on him, and the story is set in a more modern context. [2] This original version of Naruto was able to turn into a charming woman - but when he did, a fox tail appeared. Kishimoto later re-wrote the story into the status quo, and was first published by Shueisha in 1999 in the 43rd edition of Jump magazine's Japan Weekly magazine. The final chapter of Naruto was released on November 10, 2014 [3]. The manga was released in the form of tankōbon

HOK TỐT

16 tháng 5 2020

thực ra dài lắm mà mình cắt bớt đó bạn lười viết quá đó :v

30 tháng 3 2020

1. I (take) took English 2 next semester

30 tháng 3 2020

e cảm mơn

III. Directions: Fill in the blank with the appropriate article, a, an, or the, or Ø if no article is needed. 1. I want ............................ apple from that basket. ............................ apple a day keeps the doctor away. 2. ............................ church on the corner is progressive. 3. Miss Lin speaks ............................ Chinese. She likes to play ............................ volleyball. 4. I borrowed ............................ pencil from your pile of pencils...
Đọc tiếp

III. Directions: Fill in the blank with the appropriate article, a, an, or the, or Ø if no article is needed.
1. I want ............................ apple from that basket. ............................ apple a day keeps the doctor away.
2. ............................ church on the corner is progressive.
3. Miss Lin speaks ............................ Chinese. She likes to play ............................ volleyball.
4. I borrowed ............................ pencil from your pile of pencils and pens.
5. One of the students said, " ............................ professor is late today."
6. I bought ............................ umbrella to go out in the rain.
7. My daughter is learning to play ............................ violin at her school.
8. Please give me ............................ cake that is on the counter.
9. I lived on ............................ Main Street when I first came to town.
10. Albany is the capital of ............................ New York State.
11. My husband's family speaks ............................ Polish.
12. ........................... boy in the corner is my friend.
13. Our neighbors have ............................ cat and ............................ dog.
14. What ............................ nice armchair!
15. Where is ............................ nearest police station?
16. What is ............................ cost of ............................ goods you buy?
17. There is ............................ bakery next to ............................ post office.
18. Can you tell me ............................ way to ............................ hotel please?
19. Is he ............................ new student here? Yes, he is ............................ best student in my class.
20. What is ............................ name of the station?
21. I like ............................ kilo of meat.
22. Mexico is ............................ large country.
23. My friends have ............................ my car today.
24. I will go to ............................ party to night. May I have your ............................ phone number?
25. ............................ Milk is good for you. Money can’t buy ............................ happiness.
26. Lions and ............................ tigers are endangered animals.19
27. This is ............................ easy question. I don’t need ............................ English dictionary.
28. Tom takes ............................ umbrellas with him.
29. I will learn at ...................... Hong Bang College or at ...................... University of Medicines in HCM.
30. He plays ............................ guitar very well, but he plays ............................ volley ball badly.
31. I have ............................ dinner after going to ............................ church.
32. Tan often looks at ............................ stars in ............................ sky at ............................ nights.
33. ............................ first World War started in 1914.
34. Kangaroos live in ............................ Australia.
35. My friend lives in ............................ United States, But I live in ............................ France.
36. ............................ three first Vietnamese has reached ............................ Mount Everest this year.
37. Do you know where is ............................ rocky mountains?
38. ............................ Athletes must follow ............................ well- balanced diet.
39. After having ............................ breakfast, he went to ............................ work, had ............................
accident and then was sent to ............................ hospital.
40. One of the large bodies of water ............................ Atlantic Ocean.
41. My favorite subject is ............................ Math.
42. Every summer the children go to .................. skiing, So my wife and I go to Paris on ..........................
43. holiday. We stay in ....................... hotel near River Seine. We have .......................... breakfast in
....................... hotel, but we have lunch in restaurant. ............................ French food is delicious! We
talk ........................... lot, but sometimes we go by ............................ taxi. After four days, we don’t want to
go home and go back to ............................ work.

0
23 tháng 10 2020

Cảm ơn bạn nha, tui cũng đang rất cần bàu này:33

22 tháng 3 2020

IV. Write the past from of the verbs

Ex: have - had

1. Fit - fitted

2. Look - looked

3. Watch - watched

23 tháng 3 2020

IV. Write the past from of the verbs

Ex: have - had

1. Fit - fitted

2. Look - looked

3. Watch - watched

~~~Learn Well Tạ Yên Nhiên~~~

18 tháng 4 2021

Make sentence using these given words:

 The roads is narrow in the country.

Rewrite the sentence so that the meaning doesn't change:

1. Mr Cuong plays tennis very well.

Mr Cuong is good at playing tennis

2. Mrs Chi is a quick typist.

Mrs Chi types quickly

3. Would you like me to make some coffee?

I will make you some coffee, shall I?

4. It is not necessary for you to finish all your work today. 

You don't have to finish all your work today

5. Hoa is a hard student.

Hoa stuies very hard

18 tháng 4 2021

The roads is narrow in the country.

1. Mr Cuong plays tennis very well.

Mr Cuong is good at playing tennis

2. Mrs Chi is a quick typist.

Mrs Chi types quickly

3. Would you like me to make some coffee?

I will make you some coffee, shall I?

4. It is not necessary for you to finish all your work today. 

You don't have to finish all your work today

5. Hoa is a hard student.

Hoa stuies very hard