thả một miếng đồng có khối lượng là 0,6 kg vào 200 g nước miếng đồng miếng đồng nguội đi từ 100°C xuống 30°C .Hỏi nước nhận được nhiệt lượng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường ,biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg .nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\)
--> Nhiệt lượng nước nhận đc là
\(Q_{thu}=0,5.380\left(100-40\right)=11400J\)
Độ tăng nhiệt của nước
\(\Delta t=\dfrac{Q}{mc}=\dfrac{11400}{0,5.4200}=5,42^o\)
Ta có pt cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Rightarrow Q_{thu}=0,5.380\left(80-20\right)=11400J\)
Nước nóng thêm số độ
\(\Delta t^o=\dfrac{Q_{thu}}{mc}=\dfrac{11400}{0,5.4200}=5,42^o\)
1) Do nhiệt năng cuae miếng đồng tỏa ra bằng với nhiệt năng của nước thu vào:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c_1.\Delta t_1=m_2.c_2.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow0,6.380.\left(800-200\right)=0,5.4200.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow136800=2100\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_2=\dfrac{136800}{2100}\approx65^oC\)
2) Trong ba miếng kim loại trên thì miếng nhôm thu nhiệt nhiều nhất, miếng chì thu nhiệt ít nhất vì nhiệt dung riêng của nhôm lớn nhất, còn nhiệt dung riêng của chì thì bé nhât. Nhiệt độ cuối của ba miếng kim loại trên là bằng nhau.
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow0,5.380\left(120-20\right)=0,5.4200\left(20-t_1\right)\)
( giải pt )
\(\Rightarrow t_1=10,95238^o\approx11^o\)
- Nhiệt lượng đồng toả ra là:
\(Q_1=m_1.c_1\left(t-t_2\right)=0,5.380.\left(80-20\right)=11400J\) (1)
- Nhiệt lượng nước thu vào bằng với nhiệt lượng do đồng toả ra
nên \(Q_1=Q_2=11400J\)
- Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ là:
\(Q_1=m_1.c.\left(t-t_2\right)=0,5.4200.\Delta t=2100\Delta t\)
- Độ tăng nhiệt độ của nước theo phương trình cân bằng nhiệt là:
Ta có: \(Q_1=Q_2\Leftrightarrow11400=2100\Delta t\) (2)
Do đó: \(\Delta t=\dfrac{11400}{2100}=5,43^oC\)
Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:
Q = m1 . c1 . (t1 – t2) = 0,5 . 380 . (80 – 20) = 11 400 J
Nước nòng thêm lên:
∆t = \(\dfrac{Q}{m_2.c_2}\) = \(\dfrac{11400}{0,5.4200}\) = 5,430C.
Nhiệt lượng đồng toả ra
\(Q_{toả}=m_1c_1\Delta t=0,5.380\left(100-25\right)=14250J\)
Ta có pt cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{toả}=14250J\)
Nóng thêm số độ là
\(\Delta t^o=\dfrac{Q_{thu}}{m_2c_2}=\dfrac{14250}{0,5.4200}=6,78^o\)
Nhiệt lượng nước nhận được bằng đúng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra là:
Q2 = Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,5.380.(80 - 20) = 11400 J
Độ tăng nhiệt độ của nước là:
Tóm tắt:
\(m_1=0,5kg\)
\(m_2=500g=0,5kg\)
\(t_1=80^oC\)
\(t=20^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t_1=t_1-t=80-20=60^oC\)
\(c_1=380J/kg.K\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
===========
\(Q_2=?J\)
\(\Delta t_2=?^oC\)
Do nhiệt lượng của quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng của nước nhận vào nên:
\(Q_2=Q_1=m_1.c_1.\Delta t_1=0,5.380.60=11400J\)
Nhiệt độ mà nước tăng thêm:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow11400=m_2.c_2.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_2=\dfrac{11400}{m_2.c_2}\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_2=\dfrac{11400}{0,5.4200}\approx5,4^oC\)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{toả}=0,3.880\left(100-20\right)=21120J\\\Rightarrow \Delta t^o=\dfrac{Q_{thu}}{mc}=\dfrac{21120}{0,5.4200}\approx10^o\)
Nhiệt lượng đồng toả ra
\(Q_{toả}=0,6.380\left(100-30\right)=15960J\)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}=15960J\)
Nước nóng lên số độ là
\(\Delta t^o=\dfrac{Q}{mc}=\dfrac{15960}{0,2.4200}=19^o\)