Tìm 1 số có 2 chữ số mà 8 lần chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị thì thường là 5 dư 3.
trả lời gấp nhé
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số cần tìm là ab với ab là chữ số
a x 8 : b = 5 dư 3
a x 8 : b có chữ số tận cùng bằng 3 hoặc 8
Nếu số tân cùng bằng 3 thì
b x 5 + 3 = a x 8
b x 5 + 3 = kết quả là số chia hết cho 8, vậy :
b = 1 thì a = 1
b = 9 thì a = 6
Nếu số tân cùng bằng 8 thì
b x 5 + 8 = a x 8 = kết quả là số chia hết cho 8, vậy :
b = 8 thì a = 6 (loại vì 48 : 8 = 6)
Vậy số cần tìm là :
11; 69
gọi số đó là ab :
ab : b = b ( dư a )
=> ab = b x b + a
=> 10a + b = b^2 + a
=> 9a + b = b^2
lần lượt thử b với 1- 9 ,
vậy b = 9 ; a = 8
1. Vì số đó chia cho 5 dư 4 nên hàng đơn vị của số đó là 4 hoặc 9.
Mà số đó chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng là 4
Mà số đó có 3 chữ số giống nhau nên số cần tìm là 444
2. Vì số này chia 5 dư 1 nên chữ số tận cùng là 1 hoặc 6
Mà số đó chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng là 6
Chữ số hàng chục là :
6 : 2 = 3
Vậy số đó là 36
Gọi số cần tìm là ( ab ) ( a > 0 )
Do ( ab ) chia cho tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị được thương là 7 dư 6
=> ( ab ) = 7( a +b ) +6
=> 10a + b = 7a + 7b + 6
=> 3a - 6b - 6= 0
=> 3a = 6b +6 (1)
chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5
a-b=5 (2)
từ 1,2 =>a= 8, b=3
vậy sô đó là 83
1)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)\(\left(0\le b\le9,0< a\le9,a;b\in N\right)\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=11\)dư \(2\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=11.a+2\)
\(\Leftrightarrow a.10+b=a.11+2\)
\(\Leftrightarrow b=a+2\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(2;4\right);\left(3;5\right)\left(4;6\right);\left(5;7\right);\left(6;8\right);\left(7;9\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{13;24;35;46;57;68;79\right\}.\)
2)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=12\)dư \(3\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=12.b+3\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.12+3\)
\(\Rightarrow a.10=b.11+3\)
Do \(a.10⋮10\)mà \(3:10\)dư \(3\)\(\Rightarrow b.11:10\)dư \(7\)
\(\Rightarrow b=7\)
\(\Rightarrow a.10=7.11+3\)
\(\Rightarrow a.10=80\)
\(\Rightarrow a=80:10=8\)
Vậy số đó là \(87.\)
3)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=9\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.9\)
\(\Rightarrow a.10=b.8\)
\(\Leftrightarrow5.a=4.b\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4\\b=5\end{cases}}\)
Vậy số đó là \(45.\)
4)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=12\)
\(\Rightarrow a.10+b=a.12\)
\(\Rightarrow b=2.a\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;2\right);\left(2;4\right);\left(3;6\right);\left(4;8\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{12;24;36;48\right\}.\)
5)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:\left(a+b\right)=5\)dư \(12\) \(\Rightarrow a+b>12\)( * )
\(\Rightarrow\overline{ab}=5.\left(a+b\right)+12\)
\(\Rightarrow10.a+b=5.a+5.b+12\)
\(\Rightarrow5a=4b+12\)
Do \(4b⋮4;12⋮4\Rightarrow5a⋮4\)
Mà \(\left(5,4\right)=1\Rightarrow a⋮4\)
\(\Rightarrow a\in\left\{4;8\right\}\)
+ Nếu \(a=4\):
\(\Rightarrow5.4=b.4+12\)
\(\Rightarrow5=b+3\)
\(\Rightarrow b=5-3=2\)
Khi đó : \(a+b=4+2< 12\)( mâu thuẫn với (*) )
+ Nếu \(a=8\):
\(5.8=4.b+12\)
\(\Rightarrow5.2=b+3\)
\(\Rightarrow b=10-3=7\)
Khi đó : \(8+7=15>12\)( hợp lý với ( * ) )
Vậy số đó là \(87.\)
Bài 1:
Tổng số phần bằng nhau: 8+1=9(phần)
Số bé là: 72:9 x 1 = 8
Số lớn là: 8 x 8 = 64
Đ.số:2 số đó là 8 và 64